tailieunhanh - VĂN BẢN LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật kiểm toán độc lập. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện, phạm vi, hình thức hoạt động kiểm toán độc lập; quyền, nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và đơn vị được kiểm toán. Điều 2 | LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 Quốc hội ban hành Luật kiểm toán độc lập. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định nguyên tắc điều kiện phạm vi hình thức hoạt động kiểm toán độc lập quyền nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề doanh nghiệp kiểm toán chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và đơn vị được kiểm toán. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với kiểm toán viên kiểm toán viên hành nghề doanh nghiệp kiểm toán chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam đơn vị được kiểm toán tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán và tổ chức cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập. Điều 3. Áp dụng Luật kiểm toán độc lập điều ước quốc tế và các luật có liên quan 1. Tổ chức cá nhân trong nước và tổ chức cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động kiểm toán độc lập trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Điều 4. Mục đích của kiểm toán độc lập Hoạt động kiểm toán độc lập nhằm góp phần công khai minh bạch thông tin kinh tế tài chính của đơn vị được kiểm toán và doanh nghiệp tổ chức khác làm lành mạnh môi trường đầu tư thực hành tiết kiệm chống lãng phí phòng chống tham nhũng phát hiện và ngăn chặn vi phạm pháp luật nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý điều hành kinh tế tài chính của Nhà nước và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều 5. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề doanh nghiệp kiểm toán chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra đưa ra 2 ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán. 2. .
đang nạp các trang xem trước