tailieunhanh - Quá trình hình thành khả năng quyết định và định hướng phát triển kinh tế cá thể của nhà nước p8

Chi phí này gồm nhiều khoản như : chi phí tiền lương nhân viên quản lý , chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng , chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí bán hàng : chi phí này ngày càng tăng bởi trong điều kiện nền kinh tế thị trường , công ty muốn tồn tại và phát triển phải đầu tư cho nghiên cứu thị trường , đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm , mở nhiều cửa hàng đại lý chi phí bán hàng ngày càng tăng. | lương này là phù hợp với sự tăng lên của lương thời gian đổng thời góp phần khuyến khích tinh thần lao động và ý thức tiết kiêm trong sản xuất kinh doanh của công ty. - Chi phí sán xuất chung so với năm 1999 chi phí sản xuất chung tính cho 1000 đôi giầy đã giảm xuống . Chi phí này gồm nhiều khoản như chi phí tiền lương nhân viên quản lý chi phí nguyên vật liêu dùng chung cho phân xưởng chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí bán hàng chi phí này ngày càng tăng bởi trong điều kiên nền kinh tế thị trường công ty muốn tồn tại và phát triển phải đầu tư cho nghiên cứu thị trường đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm mở nhiều cửa hàng đại lý do vậy chi phí bán hàng ngày càng tăng . - Chi phí quản lý doanh nghiêp công ty đã dùng nhiều biên pháp quản lý chặt chẽ các khoản chi phí về tiếp khách hội họp giao dịch do công ty ngày càng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh mở rộng các mối quan hê . Bên cạnh viêc quản lý chi phí sản xuất công ty cũng đã lập kế hoạch giá thành sản phẩm nhằm mục đích tiết kiêm chi phí kinh doanh . Viêc lập kế hoạch giá thành sản phẩm công ty căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại sản phẩm vào số lượng sản phẩm dự kiến hoàn thành vào giá thành sản phẩm của năm trước vào tình hình thị trường cung cấp đầu vào cho sản xuất của công ty . Sau khi phân tích tình hình thực hiên và quản lý giá thành sản phẩm của năm trước kết hợp với các căn cứ trên công ty dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch giá thành phát hiên các khả năng tiềm tàng hạ giá thành kế hoạch để xác định giá thành đơn vị và giá thành toàn bộ sản phẩm kế hoạch . Để thấy rõ điều này ta sẽ xem xét giá thành kế hoạch mà công ty đã lập cho loại giầy cầu lông pha da năm 2000 8 So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch giầy cầu lông pha da TT Khoản mục chi phí Giáthànhđơnvị thực tế Giáthành kế hoạch So sánh - 1 Chi phí NVL 4 278 9 1 87 2 Chi phí nhân công trực tiếp 2755 9 2755 9 3 Chi phí sx chung 2560 2658 6 98 6 3 71 4 Chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp 3023 8 .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.