tailieunhanh - Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu ORACLE SERVER phần 4
Quản lý việc sử dụng index Ta thêm mệnh đề MONITORING USAGE vào trong câu lệnh ALTER INDEX để có thể xác định và quản lý index khi nó được thực hiện. | Authentication Methods Remote database ad mini st rati oil Local database administration Do you Yes have a secure connection No Do you want to use OS authentication Use a password file Hình vẽ 13. Phương thức xác nhận quyền . Xác nhận quyền bởi hệ điều hành Việc xác nhận quyền bởi hệ điều hành được tiến hành theo các bước 1. Trong hệ điều hành Windows NT tạo một user s group với tên ORA_ SID _DBA và một nhóm khác ORA_ SID _OPER với SID tương ứng với tên của instance hoặc ORA_DBA và ORA_OPER khi này ta không quan tâm tới instance . 2. Thêm một user vào group để khi truy cập vào hệ điều hành user có thể tự động được xác định quyền DBA. 3. Đặt tham số REMOTE_LOGIN_PASSWORDFILE trong parameter file là NONE. 4. Kết nối tới database với mức quyền SYSDBA hay SYSOPER CONNECT AS SYSDBA SYSOPER Ghi chú NET8 được cài đặt trên các hệ điều hành Windows 95 Windows NT để giúp cho việc xác nhận quyền. Các phiên bản trước của Oracle sử dụng lệnh CONNECT INTERNAL với cú pháp CONNECT INTERNAL pw AS SYSDBA. Lệnh CONNECT INTERNAL hiện tại vẫn được sử dụng. Với việc xác nhận quyền truy nhập bởi hệ điều hành ta không cần quan tâm tới các mức quyền privilege thay vào đó ta cần quan tâm tới hai quyền được cung cấp bởi hệ điều hành là OSDBA và OSOPER OSOPER là quyền cho phép user có thể STARTUP SHUTDOWN ALTER DATABASE OPEN MOUNT ALTER DATABASE BACKUP ARCHIVE LOG và RECOVER ngoài ra còn có thêm cả quyền RESTRICTED SESSION. OSDBA là quyền cho phép user có thể có được tất cả các quyền của OSOPER ngoài ra còn có thêm một số mức quyền phục vụ quản trị database là ADMIN OPTION và CREATE DATABASE ORACLE 9i - Kiến trúc và Quản trị Trang 46 . Xác nhận quyền bằng file mật khẩu Oracle hỗ trợ các tiện ích password cho phép kết nối tới Oracle Server sử dụng username và password. Việc truy cập vào database sử dụng password file được hỗ trợ bởi lệnh GRANT. Sử dụng file mật khẩu 1. Tạo file mật khẩu bằng lệnh orapwd file fname password password entries .
đang nạp các trang xem trước