tailieunhanh - Chương 2 Đo lường thu nhập và mức giá chung
Xây dựng khái niệm tổng sản phẩm trong nước (GDP). Tìm hiểu các phương pháp đo lường tổng sản phẩm trong nước. Tìm hiểu GDP thực tế, GDP danh nghĩa và việc sử dụng GDP trong đánh giá phúc lợi kinh tế. Xây dựng khái niệm chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Cách thức đo lường CPI và tính toán tỉ lệ lạm phát từ CPI. | Chương 2 Đo lường thu nhập và mức giá chung Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm tổng sản phẩm trong nước (GDP). Tìm hiểu các phương pháp đo lường tổng sản phẩm trong nước. Tìm hiểu GDP thực tế, GDP danh nghĩa và việc sử dụng GDP trong đánh giá phúc lợi kinh tế. Xây dựng khái niệm chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Cách thức đo lường CPI và tính toán tỉ lệ lạm phát từ CPI. So sánh CPI và hệ số điều chỉnh GDP trong việc đo lường lạm phát. Điều chỉnh các biến số vĩ mô theo lạm phát. I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 1. Khái niệm Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước, trong một thời kì nhất định. I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) “GDP là giá trị thị trường ” Mọi hàng hóa và dịch vụ tạo ra trong nền kinh tế đều được quy về giá trị bằng tiền hay tính theo giá cả thị trường. (VD) “ của tất cả .”: GDP tìm cách tính toán hết mọi loại hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra và . | Chương 2 Đo lường thu nhập và mức giá chung Mục tiêu của chương Xây dựng khái niệm tổng sản phẩm trong nước (GDP). Tìm hiểu các phương pháp đo lường tổng sản phẩm trong nước. Tìm hiểu GDP thực tế, GDP danh nghĩa và việc sử dụng GDP trong đánh giá phúc lợi kinh tế. Xây dựng khái niệm chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Cách thức đo lường CPI và tính toán tỉ lệ lạm phát từ CPI. So sánh CPI và hệ số điều chỉnh GDP trong việc đo lường lạm phát. Điều chỉnh các biến số vĩ mô theo lạm phát. I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 1. Khái niệm Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước, trong một thời kì nhất định. I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) “GDP là giá trị thị trường ” Mọi hàng hóa và dịch vụ tạo ra trong nền kinh tế đều được quy về giá trị bằng tiền hay tính theo giá cả thị trường. (VD) “ của tất cả .”: GDP tìm cách tính toán hết mọi loại hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra và bán hợp pháp trên thị trường. GDP không tính đến các sản phẩm tự sản tự tiêu hay hàng hóa lưu thông bất hợp pháp. I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) “ .hàng hóa và dịch vụ ”: - GDP bao gồm cả hàng hóa hữu hình (lương thực, thực phẩm, xe cộ ) và dịch vụ vô hình ( y tế, giáo dục, phim ảnh ). “ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng ”: Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Không tính các sản phẩm trung gian được dùng làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng một cách độc lập. Mục đích là tránh việc tính trùng.( lấy VD) I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) “ được sản xuất ”: GDP chỉ tính đến giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra ở thời điểm hiện tại, không tính đến giá trị giao dịch đối với hàng hóa được sản xuất ra ở thời kì trước đó. (lấy VD) “ .trong phạm vi một nước”: GDP đo lường giá trị sản lượng trong phạm vi địa lý của 1 quốc gia. (lấy VD) “ trong một thời kì nhất định”: GDP phản ánh giá trị sản lượng tạo ra trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là một năm hoặc
đang nạp các trang xem trước