tailieunhanh - Bài giảng điện tử môn hóa học: Chất dẻo

Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài mà vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính chất: chất dẻo mềm, to nc110oC, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch dài - Ứng dụng: làm màng mỏng, túi đựng, bình chứa. | BÀI THUYẾT TRÌNH VẬT LIỆU POLIME CHẤT DẺO PHẦN I: GV hướng dẫn: Thầy Đoàn Ngọc Phước Tổ 4 1. Khái niệm Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài mà vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo Một số polime dùng làm chất dẻo Polietilen (PE) Poli(vinyl clorua) (PVC) Poli(metyl metacrylat) (PMM) Poli(phenol-fomandehit) (PPF) 2. Một số polime dùng làm chất dẻo 2. Một số polime dùng làm chất dẻo a) Polietilen (PE) - Công thức: - Phản ứng điều chế: - Tính chất: chất dẻo mềm, tonc>110oC, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch dài - Ứng dụng: làm màng mỏng, túi đựng, bình chứa. etilen Polietilen(PE) Một số ứng dụng của PE Dây bọc điện Túi nilon ống nhựa PE Bình chứa Tấm nhựa PE b) Poli(vinylclorua) (PVC) - Công thức: - Phản ứng điều chế: - Tính chất: chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit - Ứng dụng: làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả . Vinyl clorua Poli(vinyl clorua) 2. Một số polime dùng làm chất dẻo Một số ứng dụng của PVC Áo mưa Hoa nhựa Da giả Vật liệu cách điện c) Poli(metyl metacrylat) (PMM) - Công thức: - Phản ứng điều chế: - Tính chất: chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt - Ứng dụng: chế tạo thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas Metyl metacrylat Poli(Metyl metacrylat) 2. Một số polime dùng làm chất dẻo Một số ứng ứng dụng của PMM Nữ trang Kính viễn vọng Kính máy bay Kính mô tô Thấu kính Răng giả Tính chất: là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong 1 số dung môi hữu cơ Ứng dụng: làm bột ép, sơn Nhựa novolac + nCH2=O H+, 750C - nH2O Ancol o - hiđroxibenzylic Phenol d) Poli (phenol-fomandehit) (PPF) 2. Một số polime dùng làm chất dẻo Có 3 dạng : Nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. * Nhựa novolac : Trùng ngưng fomandehit với phenol lấy dư, xúc tác axit Tính chất: chất rắn, dễ nóng chảy, tan nhiều trong dung môi hữu cơ Ứng dụng: dùng sản xuất sơn, keo, nhựa zerit * Nhựa rezol : trùng ngưng phenol và fomandehit lấy dư , xúc tác kiềm Một | BÀI THUYẾT TRÌNH VẬT LIỆU POLIME CHẤT DẺO PHẦN I: GV hướng dẫn: Thầy Đoàn Ngọc Phước Tổ 4 1. Khái niệm Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài mà vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo Một số polime dùng làm chất dẻo Polietilen (PE) Poli(vinyl clorua) (PVC) Poli(metyl metacrylat) (PMM) Poli(phenol-fomandehit) (PPF) 2. Một số polime dùng làm chất dẻo 2. Một số polime dùng làm chất dẻo a) Polietilen (PE) - Công thức: - Phản ứng điều chế: - Tính chất: chất dẻo mềm, tonc>110oC, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch dài - Ứng dụng: làm màng mỏng, túi đựng, bình chứa. etilen Polietilen(PE) Một số ứng dụng của PE Dây bọc điện Túi nilon ống nhựa PE Bình chứa Tấm nhựa PE b) Poli(vinylclorua) (PVC) - Công thức: - Phản ứng điều chế: - Tính chất: chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit - Ứng dụng: làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả . Vinyl clorua Poli(vinyl clorua) 2. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN