tailieunhanh - Bài giảng điện tử môn hóa học: amoniac và muối amoni

Là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí và tan rất nhiều trong nước ( Ở điều kiện thường 1 l nước hòa tan được khoảng 800 l khí amoniac). | Kính chào cô, và các bạn học sinh thân mến! Sau đây là bài giảng môn Hóa Giáo viên: . Lớp dạy: 11 . Trường: . BÀI 8: Amoniac và muối Amoni PhầnA. Amoniac PhầnB. Muối Amoni I. Cấu tạo phân tử: NH3) Trong phân tử Amoniac N liên kết với ba nguyên tử H2 bằng 3 liên kết công hóa trị có cực. N H H H 107o 0,102 nm H - Những đôi E dùng chung lệch về phía nguyên tử nitơ có độ âm điện lớp hơn. - Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp: nguyên tử N ở đỉnh, đáy là một tam giác và có đỉnh là 3 nguyên tử H. ( H ) II. Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí và tan rất nhiều trong nước ( Ở điều kiện thường 1 l nước hòa tan được khoảng 800 l khí amoniac). Thí nghiệm: (SGK/32) Khí amoniac, dung dịch Amoniac tác dụng với dung dịch Axit tạo ra muối amoni PTHH: c. Tác dụng với Axit: NH3 +HCl NH4Cl (amoni clorua) 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 (amoni sunfat) NH3 kết hợp với ion H+ của H2O tạo thành ion amoni, NH4+ và giải phóng ion hiđroxit OH- làm cho dung dịch có tính Bazơ và dẫn điện: PTHH: Dung dịch Amoniac tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó. PTHH: NH3 + H2O NH4+ + OH- AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4+ III. Tính chất hóa học: Tính Bazơ yếu: Tác dụng với nước: b. Tác dụng với dung dịch muối: 2. Tính khử: Trong phân tử Amoniac: Nitơ có số oxi hóa – 3 số oxi hóa thấp. => Amoniac có tính khử. NH3 cháy trong oxi có ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước. PTHH: 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O Clo oxi hóa mạnh NH3 tạo ra N2 và HCl. PTHH: 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl * Đồng thời NH3 còn kết hợp ngay với HCl tạo thành “khói” trắng NH4Cl. b. Tác dụng với Clo: Tác dụng với oxi: IV. Ứng dụng Amoniac sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm (urê, amoni nitrat ) điều chế N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh. V. Điều chế: 1. Trong phòng TN: (Thí nghiệm SGK/35) 2NH4Cl + Ca(OH)2 t˚ CaCl2 + 2NH3 +2H2O Để làm khô | Kính chào cô, và các bạn học sinh thân mến! Sau đây là bài giảng môn Hóa Giáo viên: . Lớp dạy: 11 . Trường: . BÀI 8: Amoniac và muối Amoni PhầnA. Amoniac PhầnB. Muối Amoni I. Cấu tạo phân tử: NH3) Trong phân tử Amoniac N liên kết với ba nguyên tử H2 bằng 3 liên kết công hóa trị có cực. N H H H 107o 0,102 nm H - Những đôi E dùng chung lệch về phía nguyên tử nitơ có độ âm điện lớp hơn. - Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp: nguyên tử N ở đỉnh, đáy là một tam giác và có đỉnh là 3 nguyên tử H. ( H ) II. Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí và tan rất nhiều trong nước ( Ở điều kiện thường 1 l nước hòa tan được khoảng 800 l khí amoniac). Thí nghiệm: (SGK/32) Khí amoniac, dung dịch Amoniac tác dụng với dung dịch Axit tạo ra muối amoni PTHH: c. Tác dụng với Axit: NH3 +HCl NH4Cl (amoni clorua) 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 (amoni sunfat) NH3 kết hợp với ion H+ của H2O tạo thành ion amoni, NH4+ và giải phóng ion hiđroxit OH- làm cho dung dịch có tính

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.