tailieunhanh - 22 TCN 359-06

22 TCN 359-06. Phương tiện giao thông đường sắt – Giá chuyển hướng toa xe khách - Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới. Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với giá chuyển hướng toa xe khách loại 2 trục khi sản xuất, lắp ráp mới để sử dụng cho toa xe khách chạy trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NÁM BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - GIÁ CHUYỀN HƯỚNG TOA XE KHÁCH -YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI SẢN XUẤT LẮP RÁP MỚI 22TCN359-06 Có hiệu lực từ Ban hành kèm theo Quyết Ợnh số 53 2006 QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 nãm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải 1. Quy định chung . Phạm vi điều chỉnh Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với giá chuyển hướng toa xe khách loại 2 trục khi sản xuất lắp ráp mới để sử dụng cho toa xe khách chạy trên mạng đường sắt quốc gia đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia. . Đối tượng áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất lắp ráp mới giá chuyển hướng toa xe khách loại 2 trục sau đây gọi tắt là giá chuyển hướng . 2. Tiêu chuẩn trích dẫn - 22TCN340-05 Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt - 22TCN347-06 Phương tiện giao thông đường sắt - Toa xe khách - Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất lắp ráp mới. 3. Giải thích từ ngữ Trong Tiêu chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau . Tốc ũộ cấu tạo là tốc độ vận hành lớn nhất được hạn chế bởi điều kiện an toàn và độ bền kết cấu mà toa xe có thể vận hành ổn định liên tục theo thiết kế. . Cự ly trục là khoảng cách giữa 2 đường tâm dọc trục xe trong cùng một giá chuyển hướng. 1 . Giang cách bánh xe là khoảng cách phía trong giữa 2 đai bánh hoặc vành bánh trong cùng một bộ trục bánh. 4. Yêu cầu kỹ thuật chung của giá chuyển hướng . Tốc độ cấu tạo a Không quá 120 km h đối với khổ đường mm b Không quá 160 km h đối với khổ đường mm. . Phương thức hãm giá chuyển hướng a Đối với khổ đường mm Dùng kiểu hãm guốc mặt lăn hoặc hãm đĩa b Đối với khổ đường mm - Dùng kiểu hãm guốc mặt lăn hoặc hãm đĩa khi giá chuyển hướng có tốc độ cấu tạo 140 km h. - Dùng kiểu hãm đĩa khi giá chuyển hướng có tốc độ cấu tạo 140 km h. . Bội suất hãm của giá chuyển hướng phải đúng với quy định của thiết kế. . Giá chuyển hướng phải thông qua được .