tailieunhanh - Quyết định số 62/2003/QĐ-BKH

Quyết định số 62/2003/QĐ-BKH về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước do Bộ kế hoạch đầu tư ban hành | BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU Tư Số 62 2003 QĐ-BKH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 27 tháng 01 năm 2003 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê công bố theo Lệnh số 06 LCT-HĐNN ngày 20 5 1988 của Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 40 2002 QĐ-TTg ngày 18 3 2002 về thẩm quyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật Căn cứ công văn số 197 VPCP-KTTH ngày 10 tháng 01 năm 2003 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê Để đáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước cùng Chế độ kèm theo . Điều 2. Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào chế độ báo cáo này qui định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện. Điều 4. Chế độ báo cáo này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 1 2003 và thay thế chế độ báo cáo thống kê định kỳ trước đây áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước. . Nơi nhận - Giám đốc DNNN - Tổng cục Thống kê 10 bản - Văn phòng Chính phủ - Công báo - Lưu TH VP. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Võ Hồng Phúc CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ban hành kèm theo Quyết định số 62 2003 QĐ-BKH ngày 27 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư I. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH Chế độ báo cáo thống kê định kỳ này nhằm mục đích cung cấp thông tin để hệ thống thống kê nhà nước tổng hợp các chỉ tiêu thống kê kinh tế . II. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ 1. Đơn vị báo cáo gồm - Doanh nghiệp nhà nước bao gồm doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hoạt động công ích được tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp độc lập hoặc doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty. - Văn phòng Tổng công ty .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN