tailieunhanh - Thủ tục Đăng ký việc giám hộ

Tham khảo tài liệu 'thủ tục đăng ký việc giám hộ', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Thủ tục Đăng ký việc giám hộ - Trình tự thực hiện Bước 1 Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã phường thị trấn . Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả. Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại. Thời gian tiếp nhận hồ sơ Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 16h30 Trừ ngày thứ bảy chủ nhật lễ Tết . Bước 3 Trả kết quả Quyết định công nhận việc giám hộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã phường thị trấn theo trình tự sau - Nộp giấy biên nhận - Nhận Quyết định công nhận việc giám hộ. Thời gian trả hồ sơ Sáng từ 7h30 đến 11h - Chiều từ 14h đến 16h30 Trừ ngày thứ bảy chủ nhật lễ Tết . - Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở UBND xã phường thị trấn . - Thành phần số lượng hồ sơ a Thành phần hồ sơ bao gồm Giấy cử người giám hộ. b Số lượng hồ sơ 01 bộ. - Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính UBND xã phường thị trấn . - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định hành chính. - Lệ phí Không. - Tên mẫu đơn mẫu tờ khai Giấy cử người giám hộ Mau STP HT-2006-GH. 1 - Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Khi đăng ký việc giám hộ người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử giám hộ và lập thành 03 bản lưu UBND cấp xã và một bên một bản. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09 6 2000 - Có hiệu lực kể từ ngày 01 01 2001 Bộ luật Dân sự số 33 2005 QH11 ngày 27 6 2005 - Có hiệu lực kể từ ngày 01 01 2006 Nghị định số 158 2005 NĐ-CP ngày 27 12 .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN