tailieunhanh - ĐLVN 125:2003

ĐLVN 125:2003. Nhiệt kế điện trở platin công nghiệp. Quy trình hiệu chuẩn. Văn bản quy phạm kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn nhiệt kế điện trở platin công nghiệp (IPRT) trong phạm vi nhiệt độ từ -40 độ C đến +650 độ C với sai số không vượt quá +-(0,3+0,005/t/) độ C. | VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯÒNG VIỆT NAM ĐLVN 125 2003 Nhiệt kế điện trỏ platin công nghiệp - Quy trình hiệu chuẩn Industrial platinum resistance thermometers - Methods and means of calibration 1 Phạm vi áp dụng Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn nhiệt kế điện trở platin công nghiệp IPRT trong phạm vi nhiệt độ từ - 40 C đến 650 C vói sai số không vuợt quá 0 3 0 005 t OC. Văn bản này không áp dụng để hiệu chuẩn các loại nhiệt kế điện trở khác. 2 Các phép hiệu chuẩn Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng sau TT Tên phép hiệu chuẩn Theo điều mục của QTHC 1 Kiểm tra bên ngoài 2 Kiểm tra điện trở cách điện 3 Kiểm tra đo lường Xác định quan hệ điện trở - nhiệt độ của nhiệt kế Xác định độ hổi trễ của nhiệt kế 4 Xử lý kết quả hiệu chuẩn 5 Tính toán độ không đảm bảo đo 3 Phuơng tiện hiệu chuẩn Phuơng tiện chuẩn Bình điểm 0 C có độ không đảm bảo đo không lón hơn 0 05 C. Nhiệt kế chuẩn có phạm vi đo phù hợp vói phạm vi nhiệt độ cần hiệu chuẩn có độ không đảm bảo đo không lón hơn 0 03 C và đã được hiệu chuẩn theo thang nhiệt độ ITS-90. 3 ĐLVN 125 2003 Thiết bị đo điện trở có độ không đảm bảo đo không lớn hơn 50 ppm. Các thiết bị tạo môi trường nhiệt độ bình điều nhiệt lò hiệu chuẩn có phạm vi nhiệt độ làm việc phù hợp với dải nhiệt độ cần hiệu chuẩn. Phương tiện phụ Megômmet 500 V. Hệ thống gá lắp nhiệt kế theo đúng yêu cầu kỹ thuật. 4 Điều kiện hiệu chuẩn Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây - Nhiệt độ môi trường 23 2 0C - Độ ẩm môi trường không lớn hơn 50 RH. 5 Tiến hành hiệu chuẩn Kiểm tra bên ngoài Phải kiểm tra bên ngoài bên ngoài theo các yêu cầu sau đây Ký nhãn hiệu ghi trên nhiệt kế phải rõ ràng bao gồm loại nhiệt kế phạm vi đo cấp độ chính xác cơ sở sản xuất số sản xuất . Vỏ bảo vệ không được có những hư hỏng nhìn thấy như bẹp vỡ gãy . Các đầu dây nối phải bảo đảm cho việc nối dây chắc chắn an toàn và tiếp xúc tốt. .