tailieunhanh - CHƯƠNG XI BẢNG VÀ TRÌNH BÀY TRANG

KẺ BẢNG Cách kẻ bảng: Insert/Table, hoặc click nút Table. • Rows: số dòng cần chèn. • Columns: số cột cần chèn. • Width: chiều rộng của bảng theo số điểm pixels hoặc phần trăm • Border: độ dầy của đường viền bảng. • Cell Padding: khỏang cách nội dung ô và biên ô. • Cell Spacing: khoảng cách giữa các ô. | BẢNG VÀ TRÌNH BÀY TRANG CHƯƠNG XI BẢNG KẺ BẢNG Cách kẻ bảng: Insert/Table, hoặc click nút Table. Rows: số dòng cần chèn. Columns: số cột cần chèn. Width: chiều rộng của bảng theo số điểm pixels hoặc phần trăm Border: độ dầy của đường viền bảng. Cell Padding: khỏang cách nội dung ô và biên ô. Cell Spacing: khoảng cách giữa các ô. HIỆU CHỈNH BẢNG Chèn thêm dòng, cột vào bảng: Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Modify table Insert row/Insert column Cột mới mặc định chèn vào bên trái dấu nháy Dòng mới mặc định chèn vào bên trên dấu nháy Xoá dòng, cột, bảng Chọn dòng, cột, bảng cần xóa Edit/Cut. (Ctrl +X) hoặc nhấn delete Nối các ô trong bảng: Chọn các ô cần nối Modify Table Merge Cells. Tách các ô trong bảng: Chọn ô cần tách Modify Table Splits Cell Split Cell into Columns: tách ô thành nhiều ô theo cột. Split Cell into Rows: tách ô thành nhiều ô theo dòng. Number of columns, Rows: xác định số ô cần tách theo cột, dòng. THUỘC TÍNH CỦA BẢNG: Chọn table mở Properties inspector. Rows, Cols | BẢNG VÀ TRÌNH BÀY TRANG CHƯƠNG XI BẢNG KẺ BẢNG Cách kẻ bảng: Insert/Table, hoặc click nút Table. Rows: số dòng cần chèn. Columns: số cột cần chèn. Width: chiều rộng của bảng theo số điểm pixels hoặc phần trăm Border: độ dầy của đường viền bảng. Cell Padding: khỏang cách nội dung ô và biên ô. Cell Spacing: khoảng cách giữa các ô. HIỆU CHỈNH BẢNG Chèn thêm dòng, cột vào bảng: Đặt dấu nháy tại vị trí cần chèn Modify table Insert row/Insert column Cột mới mặc định chèn vào bên trái dấu nháy Dòng mới mặc định chèn vào bên trên dấu nháy Xoá dòng, cột, bảng Chọn dòng, cột, bảng cần xóa Edit/Cut. (Ctrl +X) hoặc nhấn delete Nối các ô trong bảng: Chọn các ô cần nối Modify Table Merge Cells. Tách các ô trong bảng: Chọn ô cần tách Modify Table Splits Cell Split Cell into Columns: tách ô thành nhiều ô theo cột. Split Cell into Rows: tách ô thành nhiều ô theo dòng. Number of columns, Rows: xác định số ô cần tách theo cột, dòng. THUỘC TÍNH CỦA BẢNG: Chọn table mở Properties inspector. Rows, Cols : số dòng, số cột. W, H : chiều rộng, chiều cao của bảng. Cellpad : khoảng cách văn bản đến ô trong bảng. Cellspace : khoảng càch giữa các ô trong bảng. Align : canh lề bảng, phải, trái, giữa. Border : độ dày nét đường viền bảng. Bg color : màu nền của bảng. Bg image : ảnh nền bảng. Brdr color : màu đường viền bảng. TRÌNH BÀY TRANG Layout Table và layout cell Layout table: Layout table là dạng biến thể của table với các thông số đi kèm : Border=0 CellSpace =0 CellPad=0 Nếu trong trang có nhiều nội dung với những chủ đề khác nhau hoặc cần nhập nội dung với dạng cột báo chí thì dùng layout table để bố cục trang theo chủ đề được chuẩn bị trước Layout Table dùng để bố cục trang, không dùng để chứa dữ liệu, viền khung của Layout Table có màu xanh lá cây Khi thiết kế dạng Layout, cần phải chuyển sang chế độ Layout mode, trong Insert Inspector, chọn tab Layout, chọn Layout mode, hoặc chọn View Table Mode Layout Mode Layou Mode Layout Table Layout Cell Layout cell: Layout cell Nằm trong .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.