tailieunhanh - Cẩm nang cơ khí tập 1 part 8

Tham khảo tài liệu 'cẩm nang cơ khí tập 1 part 8', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | lên 615mm hình 460c hoặc nếu quy định hình dáng bích giảm đường kính phần trên khối trụ còn 535mm hình 460d 36. Các độ vát tạo hình chuẩn Độ cao bẽn trẽn mặt ráp khuôn h rnm Góc vất cùa thành a Độ vát tfl a h tga mm Độ cao bẽn trên mặt ráp khuôn h mm Góc vát cùa thành a Độ vát tg ữ h tga mm Dưới 20 3 0 052 Dtíỡi 1 200 - 800 3 0 010 2-8 20-50 1 30 0 026 0 5-1 25 800 - 2000 20 0 006 5-12 50- 100 1 0 0175 0 9- 1 8 Hơn 2000 15 0 004 Hơn 8 100 - 200 45 0 013 1 3 -2 6 Hình 460. Ảnh hưởng của độ vát đúc đăi vài kết cẩu Hỉnh 461. Các độ vát kết cấu chuẩn Hình 462. Kiểu dáng các chi tiết đúc 444 Trên bản vẽ các vật đúc cỡ Iđn nên chĩ dẫn độ vát hoặc tốt nhất là dự tính độ vát kết cấu lởn hơn độ vát tạo hình. Không nhất thiết phải theo đúng các độ vát kết cấu chuẩn hình 461 . Cần xuất phát từ điều kiện độ bền và độ cứng tối đa củng như ngoại hình đẹp có tính đến các điều kiện làm khuôn đúc và gia công cơ khí mà quyết định kiểu dáng chi tiết. Các ví dụ về việc bố cục chi tiết đúc theo trình tự độ cứng gia tăng và cải thiện các điều kiện đúc được trình bày trên hình 462 a - c. ĐỘ CO NGÓT Độ co ngót là độ giảm bớt kích thước vật đúc khi đông cứng. Độ co ngót tuyến tính là ỉ aịỊc-to 100 trong đó L - kích thước vật đúc ỗ nhiệt độ đông cứng kim loại te điểm pha lỏng không đổi Lo - kích thước sau khi nguội tổi nhiệt độ bình thường to a - trị số trung bình của hệ số giãn dài kim loại trong khoảng nhiệt độ tc - t0. Hệ số giãn dài có trị số đặc trưng cho từng kim loại giảm xuống chút ít cùng vối sự giảm nhiệt độ và thay đổi đột biến khi biến đổi pha trong quá trình nguội lại tăng thể tích khi peclit hóa thép khi peclit và graphit hóa gang xám ttong khoảng biến đổi thể cùng tinh 720 - 730 C . Độ co ngót thể tích chỉ đặc điểm thay đổi thể tích vật đúc khi nguội lại đông cứng . Trên cơ sở biểu thức đã biết ở trên -1 tỉ a Oĩ 7 3ak-rì nghĩa là độ co ngót thề tích lớn gần gấp 3 độ co ngót tuyến tính. Độ co ngót là một trong những chỉ số cơ bản các tính chất đúc của vật liệu và cùng với các

TỪ KHÓA LIÊN QUAN