tailieunhanh - Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Dẫn liệu bước đầu về đặc điểm phân bố theo độ cao của các loài côn trùng ở nước tại vùng Hải Vân tỉnh Thừa Thiên Huế "
Bài báo này (Aquatic insect) ải Vân . Kết quả bước đã xác định được 69 loài, 52 ở nước bao gồm: bộ Phù du (Ephemeroptera) 24 loài thuộc 19 giống, 5 họ; bộ Cánh úp (Plecoptera) 15 loài thuộc 12 giống, 4 họ; bộ Cánh lông (Trichoptera) 25 loài thuộc 17 giống, 7 họ (Odonata) 5 5 . Thành phần loài côn trùng ở nước phân bố theo độ ố không đồng đều. Tần số bắt gặ . các có xu thế giả ực đầu nguồn (độ cao 587m) chỉ xác định được 27 loài, trong khi đó. | TẠP CHÍ KHOA HỌC Đại học Huế Số 67 2011 Hoàng Đình Trung Lê Trọng Sơn Trường Đại học Khoa học Đại học Huế Mai Phú Quý Viện Sinh Thái và Tài Nguyên Sinh Vật TÓM TẮT Bài báo này Aquatic insect ải Vân . Kết quả bước đã xác định được 69 loài 52 ở nước bao gồm bộ Phù du Ephemeroptera 24 loài thuộc 19 giống 5 họ bộ Cánh úp Plecoptera 15 loài thuộc 12 giống 4 họ bộ Cánh lông Trichoptera 25 loài thuộc 17 giống 7 họ Odonata 5 5 . Thành phần loài côn trùng ở nước phân bố theo độ ố không đồng đều. Tần số bắt gặ . các có xu thế giả ực đầu nguồn độ cao 587m chỉ xác định được 27 loài trong khi đó ở khu vực cuối nguồn độ cao 36m xác định được 31 loài. 1. Mở đầu Hải Vân được biết đến là vùng ranh giới địa sinh vật giữa Bắc và Nam Việt Nam chứa đựng trong mình tính đa dạng sinh học cao. Tuy vậy cho đế ần loài côn trùng nước cũng như đặc điểm môi trườ ủa các thủy vực. Côn trùng ở nước Aquatic insect có vai trò rất lớn trong hệ sinh thái thủy vực vừa là sinh vật tiêu thụ ở các bậc khác nhau trong chuỗi thứ ừa là nguồn thức ăn cho nhiều loài động vật thủy sinh như cá động vật có xương sống tự bơi khác. Côn trùng nước hiện là đối tượng được nghiên cứu sâu rộng trên thế giới đặc biệt về sự đa dạng sinh học vai trò làm sinh vật chỉ thị đánh giá chất lượng môi trường nước về sự ô nhiễm môi trường cũng như phục hồi các hệ 3 2011 179 2. Phương pháp nghiên cứu . Các điểm thu mẫu Tiến hành lựa chọn các điểm thu mẫu trên bản đồ địa hình củ ể bảo đảm tính đại diệ cho vùng nghiên cứ 36m 126m 215m 308m 387m 460m 587m . Thời gian điều tra thu mẫu từ 2 2009 đến 3 2011. . Phương pháp nghiên cứu . Phương pháp ngoài thực địa P Mẫu vật ngoài tự nhiên được thu thập theo phương pháp điều tra côn trùng nước của Edmunds et al 1997 McCafferty W. P 1983 . Mẫu định tính được thu bằng vợt cầm tay hand net và vợt surber surber net thu mẫu định lượng. Việc thu mẫu được thực hiện cả nơi nước đứng cũng như nước chảy ở ven bờ suối và thực vật thủy sinh sống ở suối. . Mẫu vật thu ngoài tự nhiên được bảo .
đang nạp các trang xem trước