tailieunhanh - CHƯƠNG 3 HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN

Hệ TK của Giáp xác có hạch não, có 5 đôi dây TK đi đến vùng mắt. 2 dây nối với hạch dưới hầu lớn: Mặt lưng có 4 đôi dây đi vào cq vùng đầu ngực, mặt bụng có 8 đôi dây đi tới pp miệng và tuyến bt. Có 5 đôi hạch ngực, mỗi hạch có 1 đôi dây đi tới pp. | CHƯƠNG 3 HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN I. HỆ THẦN KINH Chức năng: Có 3 chức năng: Đảm bảo mối liên hệ giữa ct - môi trường; Thu nhận và dẫn truyền thông tin; Kiểm tra thực hiện ở cq đáp ứng Sự tiến hoá: Tiến hóa chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, có 2 điểm nổi bật: + Hoạt động bắt mồi của ĐV thay đổi từ thụ động sang tích cực + Có tập tính sinh lý phức tạp (xây tổ, bắt mồi, sinh dục.). Các dạng cấu trúc hệ TK: Có 5 dạng: dạng phân tán (RK và GD thấp); dây TK (RK cao, GD, GT, SK và Da gai); hạch TK không phân đốt (TM); hạch phân đốt (GĐ và CK); hình ống (Dây sống) (hình ). Hình Tiến hóa của hệ thần kinh ở các nhóm đv (theo Hickman) A. Thủy tức; B. Giun dẹp; C. Giun đốt; D. Chân khớp; E. Mực; F. Sao biển; G. Người: 1. Lưới tk; 2. Não; 3. Dây tk dọc; 4. Dây vòng; 5. Hạch tk bụng; 6. Tiểu não; 7. Tủy sống; 8. tk cổ; 9. tk ngực; 10. Đám rối tk; 11. tk đùi; 12. tk vùng đầu gối; 13. tk vùng cẳng chân B A C E G D F 2 1 4 2 2 5 6 7 8 9 10 11 12 13 3 2 2 3 3 4 Cấu tạo hệ TK ở ĐV KXS Hệ TK ở ĐV đơn bào: Là các cảm ứng tức thời, có yếu tố TK nguyên thuỷ (neurophana). Hệ TK ở Thân lỗ: Các tb liên kết (collenocyst) có hình sao, có các sợi nối các tb. Hệ TK ở Ruột khoang: Tiến hóa hơn Thân lỗ, thể hiện 3 mức độ: + Hình mạng lưới do các tb (Thuỷ tức). Phản ứng giống nhau + Tập trung thành 8 hạch tb, có cq thăng bằng (Rhôpali), các tb cg bên ngoài, vòng TK, tb TK đa trục và hai trực (Sứa). + Hệ TK của Sứa lược: tb tk tập trung dưới tấm lược và cực đối miệng có cq đối miệng; điều hoà tấm lược (hình ). Hình Cấu tạo cơ qua đối miệng của Sứa lược: Vị trí cơ quan đối miệng ở cơ thể sứa lược (Trên); Cấu tạo chi tiết (Dưới) Các tấm lược Cơ quan đối miệng Điểm mắt Hạch não Dây thần kinh dọc Hình Thần kinh dạng dây của giun dẹp Hệ TK ở Giun dẹp: + Ở Sán lông chưa có hạch. Phía trước ct có thùy cg, các dây TK từ đây đến mấu cg của đầu và mắt + Ở Sán lá gan có não, 2 dây TK lưng, bụng lớn chạy về phía sau. Hệ TK đã có liên hệ với bài . | CHƯƠNG 3 HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN I. HỆ THẦN KINH Chức năng: Có 3 chức năng: Đảm bảo mối liên hệ giữa ct - môi trường; Thu nhận và dẫn truyền thông tin; Kiểm tra thực hiện ở cq đáp ứng Sự tiến hoá: Tiến hóa chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, có 2 điểm nổi bật: + Hoạt động bắt mồi của ĐV thay đổi từ thụ động sang tích cực + Có tập tính sinh lý phức tạp (xây tổ, bắt mồi, sinh dục.). Các dạng cấu trúc hệ TK: Có 5 dạng: dạng phân tán (RK và GD thấp); dây TK (RK cao, GD, GT, SK và Da gai); hạch TK không phân đốt (TM); hạch phân đốt (GĐ và CK); hình ống (Dây sống) (hình ). Hình Tiến hóa của hệ thần kinh ở các nhóm đv (theo Hickman) A. Thủy tức; B. Giun dẹp; C. Giun đốt; D. Chân khớp; E. Mực; F. Sao biển; G. Người: 1. Lưới tk; 2. Não; 3. Dây tk dọc; 4. Dây vòng; 5. Hạch tk bụng; 6. Tiểu não; 7. Tủy sống; 8. tk cổ; 9. tk ngực; 10. Đám rối tk; 11. tk đùi; 12. tk vùng đầu gối; 13. tk vùng cẳng chân B A C E G D F 2 1 4 2 2 5 6 7 8 9 10 11 12 13 3 2 2 3 3 4 Cấu tạo hệ

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.