tailieunhanh - Bao bì PP

Tính chất của màng Polypropylen: Chống thấm khí hơi rất cao, cứng vũng, cũng như tính chịu nhiệt cao hơn một số loại plastic khác. Có thể giãn theo chiều ngang, tuy hệ số giãn không cao. Trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ. | Trường đại học Bách Khoa TP HCM Khoa kỹ thuật Hóa Học Bộ môn công nghệ thực phẩm Báo Cáo Bao Bì PP GVHD: ĐỐNG THỊ ANH ĐÀO SVTH: TRƯƠNG ĐỜ KHÁNG NGUYỄN VĂN PHƯỚC NHẪN TRẦN TẤN LỘC BÙI THIÊN DUY NGUYỄN TRỌNG OÁNH TRẦN ĐÌNH NGỌ 1. Giới thiệu chung Propylene Propylen (tên thông thường), co tên quốc tế la Propen la một hydrocacbon không no, thuộc họ alken. - Công thước phân tử: C3H6 - Công thức cấu tạo: Các nguồn thu nhận Propylene chính . Tính chất vật lý - Khối lượng phân tử: 42,08 đvC. - Áp suất tới hạn: Pc = . - Tỷ trọng ở trạng thái lỏng (15oC, 760mmHg): . - Tỷ trọng ở trạng thái hơi (15oC,760mmHg): . - Độ tan (trong nước ở -50oC): . - Nhiệt độ tới hạn: Tc = . - Nhiệt nóng chảy: (88K). - Nhiệt độ sôi: (). Phản ứng cộng Hydro (Hydro hóa). Phản ứng cộng Halogen (Halogen hóa) Phản ứng cộng Acid và cộng nước. . Tính chất hóa học Phản ứng trùng hợp. Phản ứng Oxi hóa. . Thu nhận Propylen 2. Sản xuất PP | Trường đại học Bách Khoa TP HCM Khoa kỹ thuật Hóa Học Bộ môn công nghệ thực phẩm Báo Cáo Bao Bì PP GVHD: ĐỐNG THỊ ANH ĐÀO SVTH: TRƯƠNG ĐỜ KHÁNG NGUYỄN VĂN PHƯỚC NHẪN TRẦN TẤN LỘC BÙI THIÊN DUY NGUYỄN TRỌNG OÁNH TRẦN ĐÌNH NGỌ 1. Giới thiệu chung Propylene Propylen (tên thông thường), co tên quốc tế la Propen la một hydrocacbon không no, thuộc họ alken. - Công thước phân tử: C3H6 - Công thức cấu tạo: Các nguồn thu nhận Propylene chính . Tính chất vật lý - Khối lượng phân tử: 42,08 đvC. - Áp suất tới hạn: Pc = . - Tỷ trọng ở trạng thái lỏng (15oC, 760mmHg): . - Tỷ trọng ở trạng thái hơi (15oC,760mmHg): . - Độ tan (trong nước ở -50oC): . - Nhiệt độ tới hạn: Tc = . - Nhiệt nóng chảy: (88K). - Nhiệt độ sôi: (). Phản ứng cộng Hydro (Hydro hóa). Phản ứng cộng Halogen (Halogen hóa) Phản ứng cộng Acid và cộng nước. . Tính chất hóa học Phản ứng trùng hợp. Phản ứng Oxi hóa. . Thu nhận Propylen 2. Sản xuất PP 4. Nguyên liệu: Nguyên liệu để sản xuất PP là propylen, được tách từ khí cracking dầu mỏ hoặc tách từ dầu mỏ. 4. Cấu trúc PP Đây là một loại polymer, sản phẩm của phản ứng trùng hợp Propylen Công thức chung Danh pháp IUPAC poly(1-methylethylene) Tên khác Polypropylene; Polypropene; Polipropene 25 [USAN];Propene polymers; Propylene polymers; 1-Propene homopolymer Nhận dạng Số CAS [9003-07-0] Thuộc tính Công thức phân tử (C3H6)x Tỷ trọng PP vô định hình: g/cm3 PP tinh thể: g/cm3 Độ giãn dài 250 - 700 % Độ bền kéo 30 - 40 N/mm2 Độ dai va đập - kJ/m2 Điểm nóng chảy ~ 165 °C Có ba loại cấu trúc lập thể của polypropylene là atactic polypropylene, syndiotactic polypropylene, isotactic polypropylene. Isotactic polypropylene: Atactic polypropylene Syndiotactic Polypropylene Màng Polypropylen Kí hiệu: Tính chất của màng Polypropylen: Chống thấm khí hơi rất cao, cứng vũng, cũng như tính chịu nhiệt cao hơn một số loại plastic khác. Có thể giãn theo chiều ngang, tuy hệ số giãn