tailieunhanh - Bài 3: Lập kế hoạch dự án
Bảng công việc Ước lượng Kiểm soát rủi ro Lập tiến độ thực hiện Phương pháp lập lịch biểu Phân bố lực lượng, tài nguyên Tính chi phí. WBS (Work Breakdown structure) là m t danộ h sách chi tiết những gì cần làm để hoàn thành một dự án. Nếu làm WBS tốt, sẽ xác định chính xác các bước để hoàn thành dự án. Tham gia xây dựng WBS: người quản lí dự án, khách hàng, thành viên tổ, người tài trợ dự án | Bài 3. Lập kế hoạch thực hiện dự án 1. Bảng công việc 2. Ước lượng 3. Kiểm soát rủi ro 4. Lập tiến độ thực hiện 5. Phương pháp lập lịch biểu 6. Phân bố lực lượng, tài nguyên 7. Tính chi phí /89 1. Bảng Công Việc WBS (Work Breakdown structure) là một danh sách chi tiết những gì cần làm để hoàn thành một dự án. Nếu làm WBS tốt, sẽ xác định chính xác các bước để hoàn thành dự án. Tham gia xây dựng WBS: người quản lí dự án, khách hàng, thành viên tổ, người tài trợ dự án. /89 Vai trò Bảng Công Việc (WBS) WBS là cơ sở để ước lượng chi phí. Từ WBS sẽ có 1 bức tranh chung về kinh phí dự án WBS là cơ sở để xác định trách nhiệm giữa các cá nhân WBS là cơ sở để xây dựng lịch trình thực hiện dự án. /89 Các tính chất của WBS . Có chiều hướng trên xuống. Vd: Chuẩn bị dàn bài cho một bài văn. Chú ý: Quan hệ giữa mô tả công việc và mô tả sản phẩm Sản phẩm: danh từ đầu vào, đầu ra, động tác xử lý /89 Các tính chất của WBS Công việc: Động từ, mô tả một quá trình hoạt động, xử lý WBS . | Bài 3. Lập kế hoạch thực hiện dự án 1. Bảng công việc 2. Ước lượng 3. Kiểm soát rủi ro 4. Lập tiến độ thực hiện 5. Phương pháp lập lịch biểu 6. Phân bố lực lượng, tài nguyên 7. Tính chi phí /89 1. Bảng Công Việc WBS (Work Breakdown structure) là một danh sách chi tiết những gì cần làm để hoàn thành một dự án. Nếu làm WBS tốt, sẽ xác định chính xác các bước để hoàn thành dự án. Tham gia xây dựng WBS: người quản lí dự án, khách hàng, thành viên tổ, người tài trợ dự án. /89 Vai trò Bảng Công Việc (WBS) WBS là cơ sở để ước lượng chi phí. Từ WBS sẽ có 1 bức tranh chung về kinh phí dự án WBS là cơ sở để xác định trách nhiệm giữa các cá nhân WBS là cơ sở để xây dựng lịch trình thực hiện dự án. /89 Các tính chất của WBS . Có chiều hướng trên xuống. Vd: Chuẩn bị dàn bài cho một bài văn. Chú ý: Quan hệ giữa mô tả công việc và mô tả sản phẩm Sản phẩm: danh từ đầu vào, đầu ra, động tác xử lý /89 Các tính chất của WBS Công việc: Động từ, mô tả một quá trình hoạt động, xử lý WBS có thể được phân thành nhiều mức. Không phải tất cả "nhánh" của WBS đều cần chi tiết cùng số mức. Mỗi mức cho phép tạo ra lịch biểu và báo cáo tóm tắt thông tin tại từng mức đó. WBS viết "cái gì", chứ không viết "như thế nào"; Trình tự của từng công việc là không quan trọng. Chỉ xác định trình tự trong giai đoạn lập lịch trình /89 Nguồn thông tin để xây dựng WBS Tài liệu: Tài liệu có liên quan tới dự án: Phác thảo dự án, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi Tài liệu không liên quan tới dự án: cho các thông tin phụ trợ. Ví dụ: sơ đồ tổ chức cơ quan, các thủ tục hành chính, quy tắc làm việc, . Con người: Những người có mối quan hệ trực tiếp, hay gián tiếp, với dự án. /89 Cấu trúc chi tiết WBS WBS bao gồm hai thành phần chính. Danh sách sản phẩm: DSSP (Product Breakdown Structure) Danh sách công việc: DSCV (Task Breakdown Structure) /89 Danh sách sản phẩm . Mô tả theo trình tự từ trên xuống Mức độ phân cấp tuỳ theo độ phức tạp của sản phẩm. Nói chung,
đang nạp các trang xem trước