tailieunhanh - LOÀI, TIÊU CHUẨN PHÂN BIỆT LOÀI, CẤU TRÚC VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI

Khái niệm: Loài là một nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình thái, sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau va` được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác. 2. Tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc Có 4 tiêu chuẩn: - Tiêu chuẩn hình thái Giữa 2 loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái, nghĩa là sự đứt quãng về một tính trạng nào đó. . | LOÀI TIÊU CHUẨN PHÂN BIỆT LOÀI CẤU TRÚC VÀ Sự HÌNH THÀNH LOÀI 1. Khái niệm Loài là một nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình thái sinh lý có khu phân bố xác định trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau va được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác. 2. Tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc Có 4 tiêu chuẩn - Tiêu chuẩn hình thái Giữa 2 loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái nghĩa là sự đứt quãng về một tính trạng nào đó. - Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái Trường hợp đơn giản là 2 loài thân thuộc chiếm 2 khu phân bố riêng biệt. Trường hợp phức tạp hơn là 2 loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn trong đó mỗi loài thích nghi với những điều kiện sinh thái nhất định. - Tiêu chuẩn sinh lý - hoá sinh Dựa vào khả năng chịu nhiệt của prôtêin của các loài trình tự phân bố các axit amin trong prôtêin. - Tiêu chuẩn di truyền Giữa 2 loài có sự cách li sinh sản cách li di truyền biểu hiện ở nhiều mức độ. Mỗi tiêu chuẩn nói trên chỉ có giá trị tương đối. Tuỳ mỗi nhóm sinh vật mà người ta vận dụng tiêu chuẩn này hay tiêu chuẩn kia là chủ yếu để phân biệt. Đối với vi khuẩn tiêu chuẩn hoá sinh có ý nghĩa hàng đầu. Ở một số nhóm thực vật động vật có thể dùng tiêu chuẩn hình thái là chính hoặc kết hợp tiêu chuẩn sinh lý tế bào hoá sinh. Đối với các loài thực vật động vật bậc cao phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn di truyền. Trong nhiều trường hợp phải phối hợp nhiều tiêu chuẩn mới có thể xác định các loài thân thuộc một cách chính xác. 3. Cấu trúc của loài - Loài tồn tại như một hệ thống quần thể. Quần thể la đơn vị cơ bản trong cấu trúc của loài. - Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục tạo thành các nòi. Các cá thể thuộc các nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao phối với nhau. - Nòi địa lý là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực địa lý xác định hai nòi địa lý khác nhau có khu phân bố không trùm lên nhau. Nòi sinh thái là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái

TỪ KHÓA LIÊN QUAN