tailieunhanh - Bài giảng điều trị HIV : Kháng retrovirus part 10

• AZT: – Ưu tiên lựa chọn điều trị cho phụ nữ có thai. – Ưu tiên lựa chọn điều trị cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý thần kinh – Tác dụng phụ – thiếu máu, tăng bạch cầu hạt, buồn nôn, nôn, đau đầu. – Nên tránh sử dụng điều trị trong trường hợp thiếu máu nặng (HgB | Lựa chọn giữa AZT hoặc D4T trong phác đồ bậc 1 D4T - Nên lựa chọn điều trị cho hầu hết bệnh nhân - Tác dụng phụ - bệnh lý thần kinh ngoại biên toan máu rối loạn phân bo mỡ. AZT - Ưu tiên lựa chọn điều trị cho phụ nữ có thai. - Ưu tiên lựa chọn điều trị cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý thần kinh - Tác dụng phụ - thiếu máu tăng bạch cầu hạt buồn nôn nôn đau đầu. - Nên tránh sử dụng điều trị trong trường hợp thiếu máu nặng HgB 7 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV AIDS Bộ y tế 3 2005. 46 VCHAP Lựa chọn giữa NVP hoặc EFV trong phác đồ bậc 1 NVP - Ưu tiên lựa chọn điều trị cho bệnh nhân nữ có thai ở giai đoạn III hoặc IV. - Tránh dùng nếu xét nghiệm chức năng gan 2 5 lần giá trị bình thường - Tránh dùng nếu bệnh nhân đang uống rifampin - Tác dụng phụ - phát ban có thể nặng buồn nôn nôn nhiễm độc gan Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV AIDS Bộ y tế 3 2005. 47 g Lựa chọn giữa NVP hoặc EFV trong phác đồ bậc 1 EFV - Tránh sử dụng điều trị cho phụ nữ ở tuổi sinh đẻ vì gây dị dạng bào thai. Phải tư vấn cho phụ nữ uống EFV về nguy cơ và kiểm soát sinh. Không bao giờ dùng cho phụ nữ mang thai. - Có thể sử dụng khi bệnh nhân đang uống rifampin - Tác dụng phụ - chóng mặt ác mộng mất ngủ phát ban buồn nôn nhiễm độc gan - Gây nhiễm độc gan ít hơn NVP. Có thể dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh viêm gan. - Có thể sử dụng thay thế NVP nếu bệnh nhân xuất hiện phát ban nặng trong khi uống NVP 1 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhiễm HIV AIDS Bộ y tế 3 .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.