tailieunhanh - Cây đậu tương kỹ thuật trồng và chế biến part 5

Tham khảo tài liệu 'cây đậu tương kỹ thuật trồng và chế biến part 5', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | năng suâ t bình quân từ 10-12 tạ ha khi được thâm canh có thể cho 15-20 tạ ha. Đây là một trong những giống điển hình được trồng ở vùng đồi núi có bình quân ruộng đất cao. 5. Giống ĐT74 V74 Là giống sử dụng trong vụ xuân sớm và thu đông ở các tỉnh phía Bắc nếu đem gieo vào vụ xuân muộn hoặc vụ hè thì năng suất sẽ thâ p. Thời gian sinh trưởng trong vụ đông khoảng 95-100 ngày. Cây sinh trưởng khoẻ chịu được nhiệt độ thấp. Năng suất bình quân có thể đạt 9-10 tạ ha đến 12-13 tạ ha. Cây cao từ 30-50 cm phân cành khá lá to bản rậm rạp dễ đổ. Hoa màu trắng hạt vàng rốn hạt màu nâu. Hạt khá to tư 110-140 g 1000 hạt. Giống ĐT74 còn có nhược điểm là chịu ẩm và úng kém dễ bị nhiễm bệnh gỉ sắt. 6. Giống ĐT78 Là giông đã chọn từ giống ĐT74 ra có tiềm năng năng suất cao hơn giống ĐT74 có thể đạt năng suất bình quân 12-15 tạ ha. Thòi gian sinh trưởng có dài hơn giống ĐT74 vàĩ ngày nên cần gieo trước giống ĐT74 ít ngày. Cây cao 40-50 cm. Nhược điểm chính của giống này là bị nhiễm sương mai và gỉ sắt. 7. Giống AK02 Thuộc vào nhóm giống chín sớm dễ tính thời gian sinh trưởng trong vụ đông khoảng 75-80 ngày. AK02 là giống được chọn ra từ giông vàng Mường Khương Lao 39 Cai . Năng suất bình quân có thể đạt được 14-15 tạ ha nếu được thâm canh cao có thể lên đến 22-25 tạ ha. Cây sinh trưởng khoẻ cành lá gọn cao từ 40-50 cm bộ lá phát triển tốt ở vào giai đoạn sau. Hạt vừa phải từ 100-120 g 1000 hạt. Khả năng chịu lạnh khá khi gặp nhiệt độ thấp 10-12 C vẫn có thể nảy mầm được khi ra hoa nếu gặp phải nhiệt độ thấp thì tỷ lệ lép cũng thấp. Giống này chịu được bệnh gỉ sắt sâu đục quả khá hơn các giông ĐH4 và V74. 8. Giống AK03 Cũng thuộc nhóm những giống chín sóm. Thòi gian sinh trưởng khoảng 85-90 ngày. Cây sinh trưởng khoẻ phản ứng với nhiệt độ chịu ẩm chịu rêt khá. Cây cac khoảng 45-65 cm. Dáng cây đứng gọn. Hạt trung bình khoảng 135-140 g 1000 hạt. vỏ hạt màu vàng rốn hạt màu nâu. Ra quả tập trung nên chín tương đối đều. Giống này chịu được một số sâu bệnh chính như sâu đục thân sâu đục

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.