tailieunhanh - Chương 7: Kế hoạch cung ứng vật tư

Nhiệm vụ của KH cung ứng vật tư Lập KH cung ứng hợp lý, giảm tồn đọng trong kho dài ngày và có KH sử dụng vật tư tiết kiệm nhất. Nội dung của KH cung ứng vật tư - Rà soát các lại mức tiêu hao vật tư cho 1 ĐVSP làm căn cứ lập KH số lượng vật tư cần dùng, cần mua hợp lý nhất - Xác định tổng số vật tư cần dùng, cần mua trong năm KH - Lập biểu đồ tiến độ cung ứng các loại vật tư - Xác định dự trữ vật tư hợp lý. | CHƯƠNG VII KẾ HOẠCH CUNG ỨNG VẬT TƯ Nhiệm vụ và nội dung của KH cung ứng vật tư Các PP định mức tiêu hao vật tư Xác định tổng số vật tư cần dùng, cần mua trong năm kế hoạch Lập kế hoạch dự trữ a. Một số khái niệm Vật tư Nguyên liệu Vật liệu Tên gọi chung của NVL, nhiên liệu, bán thành phẩm mua ngoài, phụ tùng dự trữ cho sữa chữa và các loại vật tư khác Thuật ngữ chỉ đối tượng LĐ chưa qua CB công nghiệp Thuật ngữ được dùng để chỉ những NL đã qua sơ chế 1. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CỦA KH CUNG ỨNG VẬT TƯ a. Một số khái niệm (tt) Vật liệu chính Vật liệu phụ Bán thành phẩm Những thứ cấu thành thực thể của sản phẩm Những thứ không cấu thành thực thể của SP (. keo dán, chất xúc tác, .) Những SP chưa hoàn chỉnh mua bên ngoài để SX thành SP hoàn chỉnh 1. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CỦA KH CUNG ỨNG VẬT TƯ 1. NHIỆM VỤ & NỘI DUNG CỦA KH CUNG ỨNG VẬT TƯ (tt) b. Nhiệm vụ của KH cung ứng vật tư Lập KH cung ứng hợp lý, giảm tồn đọng trong kho dài ngày và có KH sử dụng vật tư tiết kiệm nhất. c. Nội dung của KH cung ứng vật tư - Rà soát các lại mức tiêu hao vật tư cho 1 ĐVSP làm căn cứ lập KH số lượng vật tư cần dùng, cần mua hợp lý nhất - Xác định tổng số vật tư cần dùng, cần mua trong năm KH - Lập biểu đồ tiến độ cung ứng các loại vật tư - Xác định dự trữ vật tư hợp lý 2. CÁC PP ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ CHO 1 ĐVSP a. PP thống kê * Nội dung: Dựa vào SL thống kê về mức tiêu hao NVL cho 1 ĐVSP để định mức tiêu hao NVL cho năm KH * Các bước - Thu thập SL thống kê về sử dụng vật tư 2 năm gần nhất Từ dãy số liệu, loại bỏ những số liệu bất thường (quá cao), rồi tính bình quân lần thứ nhất dãy số liệu còn lại (khoảng 75% số mẫu), ký hiệu là M1 Từ dãy số liệu còn lại, chọn các số liệu thoả mãn ĐK Mi M1 và lấy bình quân lần thứ 2, ký hiệu là M2 M2 là mức tiêu hao VT TB tiên tiến cho 1 ĐVSP, được sử dụng làm định mức tiêu hao vật tư năm KH. 2. CÁC PP ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ CHO 1 ĐVSP (tt) b. PP thử nghiệm-thí nghiệm - Nội dung: Xác định mức tiêu hao vật tư cho 1 ĐVSP trong điều kiện của phòng | CHƯƠNG VII KẾ HOẠCH CUNG ỨNG VẬT TƯ Nhiệm vụ và nội dung của KH cung ứng vật tư Các PP định mức tiêu hao vật tư Xác định tổng số vật tư cần dùng, cần mua trong năm kế hoạch Lập kế hoạch dự trữ a. Một số khái niệm Vật tư Nguyên liệu Vật liệu Tên gọi chung của NVL, nhiên liệu, bán thành phẩm mua ngoài, phụ tùng dự trữ cho sữa chữa và các loại vật tư khác Thuật ngữ chỉ đối tượng LĐ chưa qua CB công nghiệp Thuật ngữ được dùng để chỉ những NL đã qua sơ chế 1. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CỦA KH CUNG ỨNG VẬT TƯ a. Một số khái niệm (tt) Vật liệu chính Vật liệu phụ Bán thành phẩm Những thứ cấu thành thực thể của sản phẩm Những thứ không cấu thành thực thể của SP (. keo dán, chất xúc tác, .) Những SP chưa hoàn chỉnh mua bên ngoài để SX thành SP hoàn chỉnh 1. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG CỦA KH CUNG ỨNG VẬT TƯ 1. NHIỆM VỤ & NỘI DUNG CỦA KH CUNG ỨNG VẬT TƯ (tt) b. Nhiệm vụ của KH cung ứng vật tư Lập KH cung ứng hợp lý, giảm tồn đọng trong kho dài ngày và có KH sử dụng vật tư tiết kiệm nhất. c. Nội dung của

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN