tailieunhanh - CÁ MỐI THƯỜNG
Cá mối thường còn gọi là cá thửng. Tên khoa học là Saurida Tumbil. Các tên gọi khác như : Anh- Mỹ : Greater LizardFish; Pháp : Anoli Tumbil; Tây Ban Nha : Largato Tumbil; Đức : Eidechsenfish; Nhật Minami- wanieso; Trung Hoa: duo-chi-she-yu. Vị trí phân loại như sau: Giới: Aminalia; Nghành: Chordata; Lớp: Actinopterygii; Bộ: Aulopiformes; Họ: Synodontidae; Giống: Saurida; Loài: Tumbil( Greater lizarfish). | Học phần: động vật có xương CÁ MỐI THƯỜNG Saurida Tumbil Gv: Hà Phước Hùng Sv: Nguyễn Hồng Gấm NỘI DUNG BÁO CÁO Đặc điểm hình thái- phân loại Đặc điểm phân bố Sinh học sinh sản- tăng trưởng Giá trị kinh tế Tình trạng khai thác Tài liệu tham khảo điểm hình thái- phân loại Cá mối thường còn gọi là cá thửng. Tên khoa học là Saurida Tumbil. Các tên gọi khác như : Anh- Mỹ : Greater LizardFish Pháp : Anoli Tumbil Tây Ban Nha : Largato Tumbil Đức : Eidechsenfish Nhật Minami- wanieso Trung Hoa: duo-chi-she-yu điểm hình thái- phân loại Vị trí phân loại như sau: Giới: Aminalia Nghành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Aulopiformes Họ: Synodontidae Giống: Saurida Loài: Tumbil( Greater lizarfish) điểm hình thái- phân loại Cá mối thường có thân hình thon dài, hình ống, hơi dẹp bên, giữa thân hơi phình to. Đầu dài và hơi dẹt. Cá dài trung bình 20-30cm. Mõm dài và tù. Mắt to, tròn,chếch về phía đỉnh đầu. điểm hình thái- phân loại Miệng rộng; hai hàm dài bằng nhau khi | Học phần: động vật có xương CÁ MỐI THƯỜNG Saurida Tumbil Gv: Hà Phước Hùng Sv: Nguyễn Hồng Gấm NỘI DUNG BÁO CÁO Đặc điểm hình thái- phân loại Đặc điểm phân bố Sinh học sinh sản- tăng trưởng Giá trị kinh tế Tình trạng khai thác Tài liệu tham khảo điểm hình thái- phân loại Cá mối thường còn gọi là cá thửng. Tên khoa học là Saurida Tumbil. Các tên gọi khác như : Anh- Mỹ : Greater LizardFish Pháp : Anoli Tumbil Tây Ban Nha : Largato Tumbil Đức : Eidechsenfish Nhật Minami- wanieso Trung Hoa: duo-chi-she-yu điểm hình thái- phân loại Vị trí phân loại như sau: Giới: Aminalia Nghành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Aulopiformes Họ: Synodontidae Giống: Saurida Loài: Tumbil( Greater lizarfish) điểm hình thái- phân loại Cá mối thường có thân hình thon dài, hình ống, hơi dẹp bên, giữa thân hơi phình to. Đầu dài và hơi dẹt. Cá dài trung bình 20-30cm. Mõm dài và tù. Mắt to, tròn,chếch về phía đỉnh đầu. điểm hình thái- phân loại Miệng rộng; hai hàm dài bằng nhau khi khép lại; trong có nhiều răng xếp thành nhiều hang; hai hang nơi vòm miệng; từ 3-4 hàng nơi hàm trước. Răng dạng nhung, lớn nhỏ không điều nhau, nhọn và sắc. điểm hình thái- phân loại Đường bên rõ ràng với 50-60 vảy. Cá còn có thêm 4-5 hàng vây phía trên đường bên(đường vây chính). Vây lưng dài có khoảng 11-12 tia. Vây mỡ phát triển ở phía trên vây hậu môn. Vây ngực rộng , khoảng 14-15 tia. Vây hậu môn có khoảng 11-12 tia Con trưởng thành,lưng có màu hơi nâu- đỏ nhạt, bụng màu trắng bạc. Vây đuôi mềm,bị lõm ở giữa( hình chạc). Vảy mềm, tròn và dễ rụng. điểm hình thái- phân loại Cá mối thường điểm phân bố Trên thế giới: Cá mối thường là loài phân bố rộng tại các khu vực nhiệt đới 34oN-28oS vùng biển phía Đông Phi Châu(Somalia Madagascar), Ấn Độ, Đông- Đông Nam Á( Trung Hoa, Nhật, Indonexia, Việt Nam, Tây Thái Bình Dương, Australia. Phân bố ở độ sâu 20-30m. Tuy nhiên vẫn có thể sống ở vùng nước cạn hơn. Cá sinh sống ở tầng đáy nơi bùn lầy hoặc rạn san hô. điểm
đang nạp các trang xem trước