tailieunhanh - Thiết kế bài giảng toán 9 tập 1 part 7

Tham khảo tài liệu 'thiết kế bài giảng toán 9 tập 1 part 7', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | a 4x - 0 5y 0. b 3x2 X 5. c Ox 8y 8. d 3x Oy 0 e Ox Oy 2. f X y - z 3. HS trả lời a Là phương trình bậc nhất hai ẩn. b Không là phương trình bậc nhất hai ẩn. c Là phương trình bậc nhất hai ẩn. d Là phương trình bậc nhất hai ẩn. e Không là phương trình bậc nhất hai ẩn. f Không là phương trình bậc nhất hai ẩn. Xét phương trình. X y 36 ta thấy với X 2 y 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải ta nói cặp số X 2 y 34 hay cặp số 2 34 là một nghiệm của phương trình. Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó. -Vậy khi nào cặp số x0 y0 được gọi là một nghiệm của phương trinh - GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và cách viết tr 5 SGK. HS có thể chỉ ra nghiệm của phương trình là 1 35 6 30 - Nếu tại X x0 y y0 mà giá trị hai vê của phương trình bằng nhau thì cặp số x0 y0 được gọi là một nghiệm của phương trình. -HSđọc SGK. 235 - Ví dụ 2 Cho phương trình 2x-y 1. Chứng tỏ cặp số 3 5 là một nghiệm của phương trình. - GV nêu chú ý Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm x0 y0 được biểu diễn bởi điểm có toạ độ x0 y0 - GV yêu cầu HS là SÃ a Kiểm tra xem các cặp số 1 1 và 0 5 0 có là nghiệm của phương trình 2x - y 1 hay không. b Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình. GV cho HS làm tiếp L2-2J Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x-y l HS Ta thay X 3 y 5 vào vế trái phương trình - 5 1 Vậy vế ttái bằng vế phải nên cặp số 3 5 là một nghiệm của phương trình. a Cặp số 1 1 Ta thay X 1 y 1 vào vế trái phương trình 2x - y 1 được 1 vế phải Cặp số 1 1 là một nghiệm của phương trình. Cặp số 0 5 0 Tương tự như trên cặp số 0 5 0 là một nghiệm của phương trình. b HS có thể tìm nghiệm khác như 0 -1 2 3 . - Phương trình 2x - y 1 có vô số nghiệm mỗi nghiệm là một cặp số. 235 - GV nêu đối với phương trình bậc nhất hai ẩn khái niệm tập nghiệm phương trình tương đương cũng tương tự như đối vcd phương trình một ẩn. Khi biến đổi phương trình ta vẫn có thể áp dụng qui tắc chuyển vế và quy