tailieunhanh - ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG THỨ NHẤT

Các nguyên lý nhiệt động học có thể áp dụng cho nhiều hệ vật lý, chỉ cần biết sự trao đổi năng lượng với môi trường mà không phụ thuộc vào chi tiết tương tác trong các hệ ấy. Albert Einstein đã dựa vào nhiệt động học để tiên đoán về phát xạ tự nhiên. Gần đây còn có một nghiên cứu về nhiệt động học hố đen., Định luật nhiệt động 1 là trường hợp riêng của định luật bảo toàn và biến hóa năng lượng áp dụng cho hệ nhiệt động. . | CHƯƠNG II ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG THỨ NHẤT . Nhiệt và công . Định luật nhiệt động một . Quá trình nhiệt động của hơi nước . Quá trình của không khí ẩm . Quá trình nhiệt động của KLT . NHIỆT VÀ CÔNG . Phương pháp xác định nhiệt . Phương pháp xác định công . Phương pháp xác định nhiệt Hình thái thể hiện công khi có sự chuyển dịch. Hình thái thể hiện nhiệt khi có sự chênh lệch nhiệt độ. a. Xác định nhiệt theo nhiệt dung riêng b. Xác định nhiệt theo biến thiên entropi Khái niệm nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng của chất khí là nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một đơn vị chất khí để nhiệt độ của nó tăng lên một độ theo một quá trình nào đó. a. Xác định nhiệt theo nhiệt dung riêng Phân loại NDR Theo đơn vị đo môi chất: 1[kg] - NDR khối lượng, C[kJ/] 1[m3tc] - NDR thể tích, C’[kJ/m3tc .độ] 1[kmol] - NDR kmol, Cµ[kJ/] Theo tính chất quá trình: + Quá trình có áp suất không đổi NDR khối lượng đẳng áp, Cp (kJ/) NDR thể tích đẳng áp, C’p (kJ/) NDR kmol đẳng áp, Cµp (kJ/) + Quá trình có thể tích không đổi NDR khối lượng đẳng tích, Cv (kJ/) NDR thể tích đẳng tích, C’v (kJ/) NDR kmol đẳng tích, Cµv (kJ/) Quan hệ giữa các NDR k- số mũ đoạn nhiệt Công thức Mayer: Cp- Cv=R Sự phụ thuộc của NDR vào nhiệt độ C = ao + C = ao + + C = ao + + + + antn a0, a1, an – các hệ số Với khí lý tưởng C = const BẢNG NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG Loại khí K=Cp/Cv C v [kJ/] C p [kJ/] Khí 1 nguyên tử Khí 2 nguyên tử Khí 3 hoặc nhiều nguyên tử 1,67 1,40 1, 30 12,6 20,9 29, 3 20,9 29,3 37,7 Xác định nhiệt lượng dq = Nếu C = const thì q12= C.(t2-t1) Nếu c = a0 + a1t q12= q02- q01 Trong tài liệu: b. Xác định nhiệt theo biến thiên entropi dq = ds s T 1 2 s1 s2 T1 T2 T Nếu T=const thì q12=T(s2-s1) Nếu T=f(s) thì Theo tính chất toán học: Vì vậy đồ thị T-s gọi là đồ thị nhiệt. Quy ước: + Nếu q > 0 môi chất nhận nhiệt + Nếu q < 0 môi chất thải nhiệt. . . | CHƯƠNG II ĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG THỨ NHẤT . Nhiệt và công . Định luật nhiệt động một . Quá trình nhiệt động của hơi nước . Quá trình của không khí ẩm . Quá trình nhiệt động của KLT . NHIỆT VÀ CÔNG . Phương pháp xác định nhiệt . Phương pháp xác định công . Phương pháp xác định nhiệt Hình thái thể hiện công khi có sự chuyển dịch. Hình thái thể hiện nhiệt khi có sự chênh lệch nhiệt độ. a. Xác định nhiệt theo nhiệt dung riêng b. Xác định nhiệt theo biến thiên entropi Khái niệm nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng của chất khí là nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một đơn vị chất khí để nhiệt độ của nó tăng lên một độ theo một quá trình nào đó. a. Xác định nhiệt theo nhiệt dung riêng Phân loại NDR Theo đơn vị đo môi chất: 1[kg] - NDR khối lượng, C[kJ/] 1[m3tc] - NDR thể tích, C’[kJ/m3tc .độ] 1[kmol] - NDR kmol, Cµ[kJ/] Theo tính chất quá trình: + Quá trình có áp suất không đổi NDR khối lượng đẳng áp, Cp (kJ/) NDR thể tích đẳng áp, C’p

TỪ KHÓA LIÊN QUAN