tailieunhanh - Tài liệu ôn toán - Chuyên đề 8 - Các bài toán về số phức

Tham khảo tài liệu 'tài liệu ôn toán - chuyên đề 8 - các bài toán về số phức', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Bài giảng số 8 CÁC BÀI TOÁN VÉ SÚ PHÚC VTải miễn phí Đê thi - Tài liêu Hoc tâp Các bài toán về số phức là chủ đề mới xuất hiện lần đầu trong các đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học và Cao đẳng năm 2009. Bài giảng này giới thiệu các bài toán cơ bản nhất về số phức Các bài toán về môđun số phức dạng lượng giác của số phức và phương trình xét trên tập các số phức. 1. CÁC PHÉP TÍNH VỂ SỐ PHỨC VÀ MÔĐUN CỦA SỐ PHỨC 1. Tóm tắt lí thuyết - Các phép tính về số phức Cho hai số phức z a bi và Z a b i. Ta định nghĩa z Z a a b b i Z-Z a-a b-b i. Cho số phức z a bi. Số phức z a - bi gọi là số phức liên hợp với số phức trên. - Môđun của số phức Cho số phức z a bi ta kí hiệu Z là môđun của số phức z được xác định như sau z Va2 b2 . - Cho hai số phức z - a bi và Z a b i. Ta định nghĩa aa - bb ab a b i. - Cho sổ phức Z a bi 0 tức là a2 b2 0 . Ta định nghĩa 7-l 1 7 a bi .2 .2 . a b a 0 NeuZ Othi Z Z- . z 2. Các dạng toán cơ bản Loại 1 Các phép tính về số phức Các bài toán thường có dạng hoặc đòi hỏi tính toán trực tiếp một biểu thức về số phức hoặc phải giải một phương trình dạng đơn giản để tìm sổ phức z mà thực chất cùa phép giải phương trình này chi đòi hỏi thực hiện các phép tính về số phức. Thí dụ 1 Đe thi tuyển sinh Caọ đẳng khối A B- 2009 Tìm phần thực và phần ảo của số phức z nếu như ta có 1 i 2 2 - i Z 8 i 1 2i Z. 151 Giãi Ta có 1 i 2 2 - i Z 8 i 1 2i Z o Z 1 i - 2-i - 1 2i 8 i Z 2i 2-i - 1 - 21 8 i o Z I L- 8 1X1-21 3i 2Ĩ 1 5 Vậy phần thực cùa z là 2 và phần ào là -3. Thí dụ 2 Xét các điểm A B c trong mặt phẳng phức theo thứ tự biểu diễn các số A l-i l 2i i-1 3-1 1 Chứng minh ABC là tam giác vuông cân. 2 Tìm sổ phức biểu diễn bởi điểm D sao cho ABCD là hình vuông. Giải 4i 4i i 1 . 1 Ta có 7 - - - 2 - 21. Vậy A 2 -2 . i -1 -2 1 -i l 2i 3 i B 3 1 . 2jLg 2 6i 3 i 2i c 0 2 3-i 10 Từ đó suy ra BC2 10 BA2 10 CA2 20 nên có BA BC AC2 - AB2 BC2 Vậy ABC là tam giác vuông cân đinh B. 2 Gọi D là đinh thứ tư cùa hình vuông ABCD. Ta có BA CD -l -3 XD yD-2 XD ỉ yD 1 D -1

TỪ KHÓA LIÊN QUAN