tailieunhanh - ƯỚC LƯỢNG KÊNH TRONG OFDM CỦA WIMAX 7

Các thiết bị WIMAX này đã được kiểm tra về khả năng tương thích với nhau sẽ giúp khách hàng dễ dàng hơn khi chuyển vùng từ hệ thống mạng này sang hệ thống mạng khác với các thiết bị Internet của mình, mang lại cho người sử dụng một trải nghiệm di động luôn được kết nối . | Đồng bộ aus mang. Giảm tỷ số công suất tương đối cực đại. Như vậy ước lượng kênh là một trong những yêu cầu đầu tiên và cần thiết của hệ thống OFDM. Ước lượng tham số kênh bao gồm hàm truyền đạt của các kênh nhánh và thời gian để thực hiện giải điều chế bên thu. Để ước lượng tham số kênh có thể sử dụng phương pháp aus tín hiệu dẫn đường Pilot hoặc không sử dụng tín hiệu dẫn đường. Ước lượng kênh nhằm mục đích giảm sự sai khác của hàm truyền của kênh phát so với kênh thu do nhiều nguyên nhân trong quá trình truyền dẫn. Ở đây ta thực hiện ước lượng kênh không dựa vào biểu tượng Pilot mà dựa vào đáp ứng xung của kênh. Sử dụng điều chế DPSK trong hệ thống OFDM để bám đuổi kênh thời gian biến đổi. Mô tả hệ thống Cho một hệ thống OFDM biểu diễn như hình sau Hình Hệ thống OFDM cơ sở IDFT Chuyển đổi Fourier ngược. MUX Bộ ghép kênh. D A Chuyển đổi digital sang analog. A D Chuyển đổi analog sang digital. DEMUX Bộ tách kênh. DFT Chuyển đổi fourier. xk Là biểu tượng truyền. g t Là đáp ứng xung của kênh. n t là nhiễu Gauss trắng. y là biểu tượng nhận. Biểu tượng truyền xk là được lấy từ chòm sao của tín hiệu. Chuyển đổi A D và D A bao gồm những tiêu chuẩn của bộ lọc thông thấp với băng thông -1 với Ts là khoảng thời gian lấy mẫu. Một chu kỳ thời gian mở rộng có độ dài là Tg được sử dụng để loại trừ nhiễu liên khối và bảo toàn tính trực giao của tones. Chúng ta xem đáp ứng xung của kênh g t như là chuỗi xung thời gian giới hạn có dạng g t Xam t - mTS m Khi biên độ am có giá trị phức tạp và 0 zmTs Tg thì toàn bộ đáp ứng xung năm trong khoảng bảo vệ. Hình khoảng hở giữa những điểm cho những kênh liên tục g t S t - S t - Hệ thống khi đó là mô hình sử dụng N điểm chuyển đổi Fourier thời gian rời rạc DFTn như sau y DFTnI IDFTn x -g I k Vn J T 7- r iT r -1T r iTv . 1 9 1 Với x x0 y y0 n n0 là vector tập hợp của nhiêu Gauss trắng thay đổi và g g0 T được xác định với chu kỳ tương đương của hàm Sinc. g Vector Y là đối tượng .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN