tailieunhanh - Programming Teaching- kỹ thuật lập trình
Một nnlt là 1 hệ thống các ký hiệu dùng để liên lạc , trao đổi 1 nhiệm vụ/ thuật toán với máy tính, làm cho nhiệm vụ được thực thi. Nhiệm vụ được thực thi gọi là một computation, nó tuân thủ một độ chính xác và những quy tắc nhất quán. Với mỗi ngôn ngữ lập trình, ta cần nắm bắt, thấu hiểu những gì ?: Có 3 thành phần căn bản của bất cứ 1 NNLT nào. Mô hình ngôn ngữ-Language paradigm là những nguyên tắc chung cơ bản, dùng bởi LTV để xd chương trình | Kỹ Thuật lập trình Programming technique Vũ Đức Vượng SE-FIT-HUT vuongvd@ Programming Languages – classifications and Program Development Nội dung Next Develop Web pages : HTML, scripting languages, DHTML, XML, WML, và các phần mềm tạo trang web Programming languages và Phân loại NNLT procedural programming languages visual programming languages object-oriented programming languages nonprocedural languages and tools Multimedia authoring programs 6 bước của chu trình phát triển phần mềm Six steps in the program development cycle Sự khác biệt giữa structured design và object-oriented design Những cấu trúc cơ sở dùng thiết kế các giải pháp cho chương trình Chương trình máy tính và ngôn ngữ lập trình Computer Programs and Programming Languages Computer program? Next Tập hợp các lệnh chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiệm vụ Programming language—Dùng để viết các lệnh, chỉ thị programming language - NNLT Một NNLT là 1 hệ thống các ký hiệu dùng để liên lạc , trao đổi 1 nhiệm vụ/ thuật toán với máy tính, làm cho nhiệm vụ được thực thi. Nhiệm vụ được thực thi gọi là một computation, nó tuân thủ một độ chính xác và những quy tắc nhất quán. Với mỗi ngôn ngữ lập trình, ta cần nắm bắt, thấu hiểu những gì ?: Có 3 thành phần căn bản của bất cứ 1 NNLT nào. Mô hình ngôn ngữ-Language paradigm là những nguyên tắc chung cơ bản, dùng bởi LTV để xd chương trình. Cú pháp - Syntax của ngôn ngữ là cách để xác định cái gì là hợp lệ trong cấu trúc các câu của ngôn ngữ; Nắm được cú pháp là cách để đọc và tạo ra các câu trong các ngôn ngữ tự nhiên, như tiếng Việt, tiếng Anh. Tuy nhiên điều đó không có nghĩa là nó giúp chúng ta hiểu hết ý nghĩa của câu văn. Ngữ nghĩa – semantics của 1 program trong ngôn ngữ ấy. Rõ ràng, nếu không có semantics, 1 NNLT sẽ chỉ là 1 mớ các câu văn vô nghĩa; như vậy semantics là 1 thành phần không thể thiếu của 1 ngôn ngữ. Có rất nhiều NNLT, khoảng 1000 ngôn ngữ ( 60’s đã có hơn 700) – phần lớn là các ngôn ngữ hàn lâm, có mục đích riêng hay phát triển bởi | Kỹ Thuật lập trình Programming technique Vũ Đức Vượng SE-FIT-HUT vuongvd@ Programming Languages – classifications and Program Development Nội dung Next Develop Web pages : HTML, scripting languages, DHTML, XML, WML, và các phần mềm tạo trang web Programming languages và Phân loại NNLT procedural programming languages visual programming languages object-oriented programming languages nonprocedural languages and tools Multimedia authoring programs 6 bước của chu trình phát triển phần mềm Six steps in the program development cycle Sự khác biệt giữa structured design và object-oriented design Những cấu trúc cơ sở dùng thiết kế các giải pháp cho chương trình Chương trình máy tính và ngôn ngữ lập trình Computer Programs and Programming Languages Computer program? Next Tập hợp các lệnh chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiệm vụ Programming language—Dùng để viết các lệnh, chỉ thị programming language - NNLT Một NNLT là 1 hệ thống các ký hiệu dùng để liên lạc , trao đổi 1 nhiệm vụ/ .
đang nạp các trang xem trước