tailieunhanh - TÌM HIỂU SVG VÀ ỨNG DỤNG - 8

Chương 3. Cấu trúc định dạng tập tin SVG • ‘set’: hình thức tốc kí thuận tiện cho ‘animate’, rất hữu ích trong việc chỉ định các giá trị thuộc tính không phải dạng số cho các thuộc tính, chẳng hạn như thuộc tính ‘visibility’. • ‘animateMotion’: dịch chuyển một thành phần dọc theo một đường. • ‘animateColor’: thay đổi giá trị màu của các thuộc tính đặc biệt theo thời gian. Ngoài ra, SVG bổ sung thêm các mở rộng tương thích với SMIL Animation: • ‘animateTransform’: thay đổi giá trị của một trong các thuộc tính của phép biến. | Chương 3. Cấu trúc định dạng tập tin SVG set hình thức tốc kí thuận tiện cho animate rất hữu ích trong việc chỉ định các giá trị thuộc tính không phải dạng số cho các thuộc tính chẳng hạn như thuộc tính visibility . animateMotion dịch chuyển một thành phần dọc theo một đường. animateColor thay đôi giá trị màu của các thuộc tính đặc biệt theo thời gian. Ngoài ra SVG bô sung thêm các mơ rộng tương thích với SMIL Animation animateTransform thay đôi giá trị của một trong các thuộc tính của phép biến đôi trong SVG theo thời gian chẳng hạn như thuộc tính transform . Thuộc tính path SVG cho phép bất kỳ tính năng nào của cú pháp dữ liệu đường của SVG được chỉ định trong thuộc tính path của thành phần animateMotion SMIL Animtion chỉ cho phép một tập con cú pháp dữ liệu đường trong thuộc tính path . Thành phần mpath SVG cho phép một thành phần animateMotion chứa một thành phần con mpath tham chiếu đến một thành phần path để định nghĩa một đường di chuyển. Thuộc tính keyPoint SVG bô sung thuộc tính keyPoint cho thành phần animateMotion cung cấp khả năng điều khiển chính xác về tốc độ của ảnh động trên đường di chuyển. Thuộc tính rotate SVG bô sung thuộc tính rotate cho thành phần animateMotion để điều khiển một đối tượng tự động quay sao cho trục x x-axis cùng hướng hoặc ngược hướng với vec-tơ tiếp tuyến cua đường di chuyển. 140 Chương 3. Cấu trúc định dạng tập tin SVG Để tương thích với các khía cạnh khác của ngôn ngữ SVG dùng tham chiếu URI thông qua thuộc tính xlink href để xác định các thành phần là đích của hoạt ảnh. SMIL Animation yêu cầu ngôn ngữ chủ phải định nghĩa đầy đủ ý nghĩa cho thời điểm bắt đầu tài liệu document start và thời điểm kết thúc tài liệu document end . Bởi vì một thành phần svg đôi khi . là gốc của cây tài liệu XML và đôi khi cũng là một thành phần của văn phạm XML nên thời điểm bắt đầu tài liệu của một phân đoạn tài liệu SVG cho trước sẽ được định nghĩa là thời gian ngay lúc sự kiện SVGLoad của thành phần svg được kích hoạt. Thời điểm kết thúc tài .