tailieunhanh - Biến và Hằng

Một biến dùng để lưu trữ giá trị mang một kiểu dữ liệu nào đó. Cú pháp C# sau đây để khai báo một biến : [ modifier ] datatype identifer ; Với modifier là một trong những từ khoá : public, private, protected, . . . còn datatype là kiểu dữ liệu (int , long , float. . . ) và identifier là tên biến. Thí dụ dưới đây một biến mang tên i kiểu số nguyên int và có thể được truy cập bởi bất cứ hàm nào. thí dụ : public int i ; Ta có thể gán. | Biến và Hằng Một biến dùng để lưu trữ giá trị mang một kiểu dữ liệu nào đó. Cú pháp C sau đây để khai báo một biến modifier datatype identifer Với modifier là một trong những từ khoá public private protected . . . còn datatype là kiểu dữ liệu int long float. . . và identifier là tên biến. Thí dụ dưới đây một biến mang tên i kiểu số nguyên int và có thể được truy cập bởi bất cứ hàm nào. thí dụ public int i Ta có thể gán cho biến một giá trị bằng toán tử . i 10 Ta cũng có thể khai báo biến và khởi tạo cho biến một giá trị như sau int i 10 Nếu ta khai báo nhiều biến có cùng kiểu dữ liệu sẽ có dạng như sau int x 10 y 20 int x 10 bool y true khai báo trên đúng int x 10 bool true khai báo trên có lỗi Phạm vi hoạt động của biến Variable Scope . Phạm vi hoạt động của biến là vùng đoạn mã mà từ đấy biến có thể được truy xuất. Trong một phạm vi hoạt động scope không thể có hai biến cùng mang một tên trùng nhau. Thí dụ ta không thể làm như sau int x 20 một số câu lệnh ở đây int x 30 Xét ví dụ sau using System namespace public class ScopeTest public static int Main for int i 0 i 10 i Console .WriteLine i biến i ra khỏi phạm vi Chúng ta có thể khai báo thêm biến i ở đây for int i 9 i 0 i-- Console .WriteLine i biến i ra khỏi phạm vi ở đây return 0

TỪ KHÓA LIÊN QUAN