tailieunhanh - NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ WEBGIS VÀ XÂY DỰNG TRANG WEB DỰ BÁO THỜI TIẾT KHU VỰC NAM BỘ - 3

Chương 1 : WebGIS – Công nghệ GIS qua mạng Độ chính xác về chủ đề liên quan đến thông tin chủ đề được thể hiện. Độ chính xác này ảnh hưởng bởi: - Việc thu thập thông tin thuộc tính: chất lượng của dữ liệu thống kê và phương pháp thống kê - Việc chuyển đổi dữ liệu: Một phần của vùng đôi khi được dùng để thể hiện cho toàn vùng, ví dụ như trường hợp bản đồ mật độ dân số (một huyện có mật độ 50 người/km2 không có nghĩa mọi km2 của huyện đều có. | Chương 1 WebGIS - Công nghệ GIS qua mạng Độ chính xác về chủ đề liên quan đến thông tin chủ đề được thể hiện. Độ chính xác này ảnh hưởng bởi - Việc thu thập thông tin thuộc tính chất lượng cùa dữ liệu thống kê và phương pháp thống kê - Việc chuyển đổi dữ liệu Một phần cùa vùng đôi khi được dùng để thể hiện cho toàn vùng ví dụ như trường hợp bản đồ mật độ dân số một huyện có mật độ 50 người km2 không có nghĩa mọi km2 cùa huyện đều có 50 người. Chính xác về cách thể hiện Sự thể hiện của các biểu tượng trên bản đồ rất quan trong nếu dùng sai biểu tượng thì có thể đánh lạc hướng cùa người sư dụng hay làm mờ ranh giới của các vùng trên bản đồ. Các chú giải trên bản đồ - Ngôn ngữ của bản đồ Ngôn ngữ bản đồ cũng là một loại ngôn ngữ có các chức năng chính sau - Dạng có cấu trúc hình vẽ gợi nhớ đối tượng - Kí hiệu chứa một nội dung về số lượng chất lượng cấu trúc của đối tượng cần thể hiện trên bản đồ. - Kí hiệu trên bản đồ phản ánh vai trò của đối tượng trong không gian và vị trí tương quan của nó với các yếu tố khác. Hệ thống kí hiệu quy ước bản đồ Trên bản đồ ta sử dụng các dạng đồ họa màu sắc các loại chữ số và con số. Các kí hiệu trên bản đồ thường được thể hiện dưới dạng. - Kí hiệu điểm point - Kí hiệu tuyến polyline - Kí hiệu diện tích region - Kí hiệu tượng hình - Kí hiệu hình học - Kí hiệu chữ 11 Chương 1 WebGIS - Công nghệ GIS qua mạng Phương pháp thể hiện thông tin trên bản đồ Ph ương pháp Đối tượng dùng Cách thể hiện Thông tin thể hiện Cartogram Dạng vùng Đặt biểu đồ thể hiện mối liên quan cua các đặc trưng cua hiện tượng vào trong biên cua hiện tượng đó Số lượng cấu trúc Nền chất lượng Dạng vùng Dùng màu sắc mẫu tô hay đánh số Thể hiện các hiện tượng phân bố liên tục trên bề mặt đất lớp phu thực vật loại đất. hay các hiện tượng phân bố theo khối dân cư phân vùng lãnh thổ Đường đăng trị Dạng điểm Nối các điểm có cùng chỉ số về số lượng cua hiện tượng trên bản đồ đồng cao độ đăng mưa đăng nhiệt. Các đối tượng có cùng số lượng cua hiện tượng Kí .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN