tailieunhanh - Thông tư số 150/2012/TT-BTC

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNG NĂM CHO KIỂM TOÁN VIÊN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN | BỘ TÀI CHÍNH Số 150 2012 TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 12 tháng 9 năm 2012 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNG NĂM CHO KIỂM TOÁN VIÊN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67 2011 QH12 ngày 29 3 2011 Căn cứ Nghị định số 17 2012 NĐ-CP ngày 13 3 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập Căn cứ Nghị định số 118 2008 NĐ-CP ngày 27 11 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính. Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn về cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 11 Luật Kiểm toán độc lập. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán. 2. Hội nghề nghiệp về kế toán kiểm toán sau đây gọi chung là hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên. 3. Cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên. 4. Doanh nghiệp kiểm toán được Bộ Tài chính chấp thuận tự tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên của doanh nghiệp mình. 5. Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán kiểm toán tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên là hội viên của mình. 6. Tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Đối tượng cập nhật kiến thức 1. Đối tượng cập nhật kiến thức bao gồm a Kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề kiểm toán b Kiểm toán viên chưa đăng ký hành nghề kiểm toán mà thời gian tính từ ngày được cấp chứng chỉ kiểm toán viên đến ngày đăng ký hành nghề kiểm toán quá 12 tháng. 2. Kiểm toán viên chưa .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN