tailieunhanh - Tài liệu về Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Luật quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT theo quy định của Luật gồm: a. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN;. | LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Luật số: 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008 Sinh viên: Lương Hải Ninh Mã SV: 1001030272 NỘI DUNG LUẬT Luật thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 4 chương, 20 Điều Chương I: những quy định chung( 5 Điều) Chương II: Căn cứ và phương pháp tính thuế (7 Điều) Chương III:Ưu đãi thuế TNDN (6 Điều) Chương IV : Điều khoản thi hành( 2 Điều) Bài trình bày Luật được theo thứ tự các Điều 1. Về Phạm vi điều chỉnh: Điều 1 Luật quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế TNDN 2. Người nộp thuế: Điều 2 1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT theo quy định của Luật gồm: a. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN; 2. Người nộp thuế c. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của PL . | LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Luật số: 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008 Sinh viên: Lương Hải Ninh Mã SV: 1001030272 NỘI DUNG LUẬT Luật thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 4 chương, 20 Điều Chương I: những quy định chung( 5 Điều) Chương II: Căn cứ và phương pháp tính thuế (7 Điều) Chương III:Ưu đãi thuế TNDN (6 Điều) Chương IV : Điều khoản thi hành( 2 Điều) Bài trình bày Luật được theo thứ tự các Điều 1. Về Phạm vi điều chỉnh: Điều 1 Luật quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế TNDN 2. Người nộp thuế: Điều 2 1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT theo quy định của Luật gồm: a. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN; 2. Người nộp thuế c. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của PL Việt Nam; đ. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập. 2. Người nộp thuế 2. DN có TNCT nộp thuế TNDN như sau: a) DN được thành lập theo quy định của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; b) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó; 2. Người nộp thuế c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam 2. Người nộp thuế 3. Cơ sở thường trú của DN nước ngoài là cơ sở KD mà thông qua đó, DN nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm: a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài .
đang nạp các trang xem trước