tailieunhanh - BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT

Khái niệm thảm thực vật Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn được gọi chung là thảm thực vât. | BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT * Khái niệm thảm thực vật. Dựa vào sgk và quan sát hình sau em hãy cho biết thảm thực vật là gì ? Khái niệm thảm thực vật Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn được gọi chung là thảm thực vât. Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất có sự thay đổi như thế nào? Sự phân bố sinh vật và đất trên trái đất có sự thay đổi theo vĩ độ và độ cao. Nguyên nhân. Sự phân bố của thảm thực vật phụ thuộc nhiều vào khí hậu, mà khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt, ẩm) lại thay đổi theo vĩ độ và độ cao, do đó các thảm thực vật cũng thay đổi theo vĩ độ và độ cao địa hình. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật nên sự phân bố đất trên các lục địa cũng thay đổi theo chiều hướng đó. I. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ. Dựa vào sách giáo khoa em hãy cho biết, từ xích đạo về hai cực có các đới cảnh quan (môi trường địa lí) nào ? Đới lạnh, trong khoảng từ vòng cực đến cực Đới ôn hòa, trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực Đới nóng, trong khoảng giữa hai chí tuyến bắc và nam I. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ. Quan sát hình và kết hợp với nôi dung trong SGK em hãy hoàn thành phiếu học tập sau : Môi trường địa lí Kiểu khí hậu chính Kiểu thảm thực vật chính Nhóm đất Phân bố Đới lạnh Đới ôn hòa Đới nóng Nhóm 1: tìm hiểu đới lạnh Nhóm 2 : tìm hiểu đới ôn hòa Nhóm 3 : tìm hiểu đới nóng I: Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ. Kiểu khí hậu chính Kiểu thảm thực vật chính Nhóm đất Phân bố Ôn đới lục địa (lạnh) Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa (nửa khô hạn) Cận nhiệt gió mùa Cận nhiệt địa trung hải Cận nhiệt lục địa Rừng lá kim Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp Thảo nguyên Rừng cận nhiệt ẩm Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt Hoang mạc và bán hoang mạc Pôtdôn Nâu, xám Đen Đỏ vàng cận nhiệt ảm Đỏ nâu Xám Bắc Châu Mĩ, Châu Âu, Châu Á Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Mĩ Châu Âu, Châu Á,Bắc Mĩ Nam Âu, Tây Hoa kì, Đông Nam và Tây Nam Australia Nhiệt đới lục địa Nhiệt đới gió mùa Xích đạo Xa van Rừn nhiệt đới ẩm Rừng xích đạo Đỏ, nâu đỏ Đỏ vàng(feralit) Đỏ vàng(feralit) Trung Phi, Tây Phi, Trung Nam Mĩ Đông Nam Á, Trung Mĩ, Trung Phi, Nam Mĩ Môi trường địa lí Đới lạnh Đới ôn hòa Đới nóng Cận cực lục địa Đài nguyên Đài nhuyên Rìa phía bắc Châu Mĩ, Châu Á, Châu Âu I. Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ. II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao. Em hãy xác định các vành đai thực vật và đất từ chân núi lên đỉnh núi ? Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn tây dãy Cap - ca Nguyên nhân: Nhiêt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao dẫn tới sự thay đổi các thảm thực vật và đất. II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao Độ cao (m) Vành đai thực vật Đất 0 – 500 500 – 1200 1200 – 1600 1600 – 2000 2000 – 2800 Rừng sồi Rừng dẻ Rừng lãnh sam Đồng cỏ núi Địa y và cây bụi Đất đỏ cận nhiệt Đất nâu Đất pôtdôn Đất đồng cỏ núi Đất sơ đẳng xen lẫn đá II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao cố và luyện tập: Rừng lá kim phân bố ở vùng khí hậu nào? đí hải dương C. Cận cực lục đị B .Ôn đới lục địa (lạnh) đơí lục địa nửa khô hạ Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp: A. Thảm thực vật đất hính lá kim. nguyên. 3 .Xavan nhiệt đới ẩm. lá rộng và hỗn hợp đen đỏ vàng pôtdôn nâu đỏ nâu và xám

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN