tailieunhanh - CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP

Mệnh đề là một câu khẳng định Đúng hoặc Sai . Một mệnh đề không thể vừa đúng hoặc vừa sai đề phủ định: Cho mệnh đề đề “Không phải P ” gọi là mệnh đề phủ định của P Ký hiệu là P . Nếu P đúng thì P sai, nếu P sai thì P đúng Ví dụ: P: “ 3 5 ” thì P : “ 3 5 ” 3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo : Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “nếu P thì Q” gọi là mệnh đề. | CHƯƠNG 1 MỆNH ĐỀ TẬP HỢP 1 Mệnh đề và mệnh đề chứa biến nghĩa Mệnh đề là một câu khẳng định Đúng hoặc Sai . Một mệnh đề không thể vừa đúng hoặc vừa sai 2 .Mệnh đề phủ định Cho mệnh đề đề Không phải P gọi là mệnh đề phủ định của P Ký hiệu là P . Nếu P đúng thì P sai nếu P sai thì P đúng Ví dụ P 3 5 thì P 3 5 3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề nếu P thì Q gọi là mệnh đề kéo theo Ký hiệu là P Q. Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng Q sai Cho mệnh đề P Q. Khi đó mệnh đề Q P gọi là mệnh đề đảo của P Q 4. Mệnh đề tương đương Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề P nếu và chỉ nếu Q gọi là mệnh đề tương đương ký hiệu P đề P Q đúng khi cả P và Q cùng đúng 5. Phủ định của mệnh đề Vxe X P x là mệnh đề 3xeX P x Phủ định của mệnh đề 3xe X P x là mệnh đề VxeX P x Bi tập Bài 1 Các câu sau dây câu nào là mệnh đề và mệnh đề đó đúng hay sai a Ở đây là nơi nào b Phương trình x2 x - 1 0 vô nghiệm c x 3 5 d 16 không là số nguyên tố Bài 2 Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau a Phương trình x2 -x - 4 0 vô nghiệm b 6 là số nguyên tố c VneN n2 - 1 là số lẻ Bài 3 Xác định tính đúng sai của mệnh đề A B và tìm phủ định của nó A Vxe R x3 x2 B 3 xe N x chia hết cho x 1 Bài 4 Phát biểu mệnh đề P Q và xét tính đúng sai của nó và phát biểu mệnh đề đảo a P ABCD là hình chữ nhật và Q AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường b P 3 5 và Q 7 10 c P Tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A và Q Góc B 450 Bài 5 Phát biểu mệnh đề P Q bằng 2 cách và và xét tính đúng sai của .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN