tailieunhanh - Bài giảng hóa học hữu cơ - Liên kết hóa học part 2

b/ Công thức Kekulé - biểu diễn các liên kết trong phân tử bằng vạch ngang. c/ Công thức cộng hưởng - biểu diễn các liên kết trong phân tử bằng sự tổ hợp của các cấu trúc Lewis có thể tồn tại của chính phân tử đó (ClNO2 – )n | b Công thức Kekulé - biểu diễn các liên kết trong phân tử bằng vạch ngang. c Công thức cộng hưởng - biểu diễn các liên kết trong phân tử bằng sự tổ hợp của các cấu trúc Lewis có thể tồn tại của chính phân tử đó ClNO2 - n II. OBITAN 1. Obitan nguyên tử Enaci -n is-upumđưlbiu. n z H i u To 3TO 2S 0pŨH 9HepPHH BtJine qeM 3Heprhfl Is-opfimajiH no AByM npHHỉ í -nepBHX ona HueeT yăeíi pnc. npẻACTi It mĩ ymoì yrfdbie yiXb pniuaAbtmi. Ị 3ẺJĨ oiuH đia yì raj yr ìoBhit yìttbt fđia y3j ữJ CBOAcTBặ ỊỊ CHMHerpKB STOMHMK 0pfiHTỈ7TỆ l He HMeeT yajioB. OpCHTajiH c n 2 HMenT Pac. . VwioBwe c 1 1 ._ _ OAHH yaex c n 3 ABa ysjia H T. â. ƠTHocHTeỉibHO CHMMeTpHH HHBepCHH ÚeHTp HHBepCHH c ÙeH-TpữM SApa Bce S-OpỗHTanH CHMMeTpHHilH Bce p-opÓHTa H 8H-THCHMkreipHqHiJ Bce d-opẼKTa H cHOBa cHHMerpKqHU H T. n. Sự xuất hiện của các nút làm tăng năng lượng electron của nguyên tử và cũng chính là năng lượng obitan đồng nghĩa với tính hoạt hoá của nguyên tử cũng tăng lên. 3p 3s 2p 2s E 1s Mức năng lượng của các .