tailieunhanh - Bài giảng dẫn xuất Hydrocacbone - Hợp chất Cacbonyl part 4

e) Đi từ axit cacboxylic • e1) Từ muối canxi của axit cacboxylic ( phương pháp Piria) điều chế andehit và xeton bằng cách nhiệt phân muối canxi của axit cacboxylic + Nếu nhiệt phân muối (không có muối formiat) thu được xeton (R-COO)2Ca → R-CO-R + CaCO3 + Nếu nhiệt phân hỗn hợp 2 muối trong đó có muối focmiat thu được andehit R-COO)2Ca + (HCOO)2Ca → Sản phẩm phụ là R-CO-R 2 R-CH=O + 2CaCO3 | e Đi từ axit cacboxylic e1 Từ muối canxi của axit cacboxylic phương pháp Piria điều chế andehit và xeton bằng cách nhiệt phân muối canxi của axit cacboxylic Nếu nhiệt phân muối không có muối formiat thu được xeton R-COO 2Ca R-CO-R CaCO3 Nếu nhiệt phân hỗn hợp 2 muối trong đó có muối focmiat thu được andehit R-COO 2Ca HCOO 2Ca 2 R-CH O 2CaCO3 Sản phẩm phụ là R-CO-R e2 Từ axit cacboxylic Cho hơi của axit đi qua hỗn chất xúc tác MnO2 ThO2 CaO ZnO ở 400-4500 C thu được hợp chất cacbonyl. 2R-COOH R-CO-R CO2 H2O Nếu hỗn hợp 2 axit trong đó coa axit focmic R-COOH HCOOH R-CH O CO2 H2O Nếu hỗn hợp 2 axit cho xeton không cân đối R-COOH R COOH R-CO-R CO2 H2O Phương pháp riêng điều chế andehyd a Phản ứng khử dẫn xuất axit cacboxylic. a1 Phương pháp khử clorua axit phương pháp Rosenmand Từ clorua axit thơm và không thơm có thể khử bằng H2có xúc tác Pd và một lượng nhỏ lưu huỳnh trong quinolin hoặc bari sunfat chất đầu độc xúc tác thu được andehit Pd CaSO4 R-COCl H2 __L R-CH O .