tailieunhanh - Phương pháp khám thận tiết niệu (Kỳ 2)

Tuần hoàn: - Tăng huyết áp: trên 90% suy thận mãn tính mất bù có tăng huyết áp và khoảng 20 - 30% tăng huyết áp kịch phát gây hen tim, phù phổi đe doạ tính mạng của bệnh nhân, nguy cơ đột qụy não, xuất huyết võng mạc. - Suy tim: suy tim mãn tính gây khó thở khi gắng sức, khó thở khi nằm, nhịp tim nhanh, gan to, tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan-tĩnh mạch cổ dương tính. Suy tim cấp tính xuất hiện ở bệnh nhân tăng huyết áp kịch phát: khó thở dữ dội,. | Phương pháp khám thận tiết niệu Kỳ 2 . Tuần hoàn - Tăng huyết áp trên 90 suy thận mãn tính mất bù có tăng huyết áp và khoảng 20 - 30 tăng huyết áp kịch phát gây hen tim phù phổi đe doạ tính mạng của bệnh nhân nguy cơ đột qụy não xuất huyết võng mạc. - Suy tim suy tim mãn tính gây khó thở khi gắng sức khó thở khi nằm nhịp tim nhanh gan to tĩnh mạch cổ nổi phản hồi gan-tĩnh mạch cổ dương tính. Suy tim cấp tính xuất hiện ở bệnh nhân tăng huyết áp kịch phát khó thở dữ dội toát mồ hôi tím tái phổi có nhiều ran ran ngáy ran rít ran ẩm ran nổ . Suy tim thường gặp trong suy thận mãn tính do tăng huyết áp tăng giữ muối nước thiếu máu viêm màng ngoài tim. - Viêm màng ngoài tim Biểu hiện lâm sàng của viêm màng ngoài tim là đau vùng trước tim khó thở mức độ nhẹ có tiếng cọ màng tim. Viêm màng ngoài tim là dấu hiệu xấu của suy thận mãn giai đoạn cuối. Nếu không chạy thận nhân tạo thì bệnh nhân sẽ tử vong. . Tổn thương đáy mắt Tổn thương đáy mắt do tăng huyết áp và một phần do nhiễm độc urê. Dựa trên kết quả của soi đáy mắt người ta chia tổn thương võng mạc đáy mắt có 4 giai đoạn - Giai đoạn 1 Co thắt hệ thống mạch máu võng mạc tăng trương lực mạch các mạch máu lan toả. Các tiểu động mạch võng mạc đè lên hệ thống tĩnh mạch các tĩnh mạch đi cùng động mạch giãn to dấu hiệu Salus-Gunn . - Giai đoạn 2 Ngoài các dấu hiệu của giai đoạn 1 xuất hiện xơ hoá không đồng đều hệ thống tiểu động mạch võng mạc. - Giai đoạn 3 Võng mạc đáy mắt phù nề xuất tiết và xuất huyết. - Giai đoạn 4 Tổn thương như giai đoạn 3 kèm theo phù nề gai thị. 3. Khám thận và niệu quản. . Nhìn - Bệnh nhân ngồi ngay ngắn và quay về phía thầy thuốc. Thầy thuốc quan sát hai hố lưng để so sánh. Nếu thận to một bên hố thắt lưng bên thận to sẽ vồng hơn so với bên đối diện thận to sẽ di động theo nhịp thở. Ngoài dấu hiệu thận to ta có thể thấy các dấu hiệu bất thường khác da vùng hố thắt lưng tấy đỏ phù nề do viêm tấy quanh thận áp xe quanh thận hoặc phù nề do tình trạng dò nước tiểu ở bệnh nhân phẫu thuật lấy

TỪ KHÓA LIÊN QUAN