tailieunhanh - Quá trình hình thành và phương pháp giải quyết thực trạng giải pháp phát triển doanh nghiệp nhà nước ở việt nam p5
Một số chỉ tiêu chủ yếu về quy mô và hiệu quả của 1,9 triệu cơ sở sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, Tổng cục Thống kê, NXB Thống kê, Hà Nội, 1997. Biểu 22, trang 163-163. Bảng 8: Cơ cấu DN trong các ngành kinh tế căn cứ vào tiêu chuẩn vốn, %. Ngành DN Số lượng Tổng số Công nghiệp khai thác mỏ Công nghiệp chế biến Sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước Xây dựng TN, sửa chữa có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng Khách sạn, nhà hàng Vận tải,. | Giáo dục và đào tạo 8 7 87 5 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 8 7 87 5 Hoạt động văn hoá và thể thao 98 66 67 4 Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng 71 59 83 1 Nguồn Một số chỉ tiêu chủ yếu về quy mô và hiệu quả của 1 9 triệu cơ sở sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam Tổng cục Thống kê NXB Thống kê Hà Nội 1997. Biểu 22 trang 163-163. Bảng 8 Cơ cấu DN trong các ngành kinh tế căn cứ vào tiêu chuẩn vốn . Ngành DN Số lượng Tỷ trọng Tổng số 100 Công nghiệp khai thác mỏ 249 1 19 Công nghiệp chế biến 73 3 35 35 Sản xuất phân phối điện khí đốt và nước 72 0 34 Xây dựng 2019 9 68 TN sửa chữa có động cơ mô tô xe máy đổ dùng 8803 42 21 Khách sạn nhà hàng 923 4 42 Vân tải kho bãi và thông tin liên lạc 678 3 25 Tài chính tín dụng 149 0 71 Hoạt động KH và công nghệ 16 0 07 Hoạt động kinh doanh tài sản dịch vụ tư vấn 435 2 08 Giáo dục và đào tạo 7 0 03 Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 7 0 03 Hoạt động văn hoá và thể thao 66 0 31 Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng 59 0 28 Nguồn Một sô chỉ tiêu chủ yếu về quy mô và hiệu quả của 1 9 triệu cơ sở SXKD trên lãnh tho Việt Nam Tổng cục Thống kê NXB Thống kê Hà Nội 1997. Biểu 22 trang 160-1963. Qua nghiên cứu số liệu bảng 8 ta thấy tỷ trọng DN tham gia buôn bán sửa chữa vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất 42 21 trên tổng số DN. Sau đó là ngành 21 công nghiệp chế biến tỷ trọng các DN chiếm 35 35 trên tổng số DN. Hai ngành giáo dục và đào tạo y tế và hoạt động cứu trợ xã hội xem ra không được các DN ưa chuộng lắm hai ngành chỉ chiếm một tỷ trọng khiêm tốn 0 06 trên tổng số DN. c. Về mặt công nghệ Các hỗ trợ được dành cho các doanh nghiệp Nhà nước hiếm khi đến với các DN. Thêm vào đó thông tin không được thông báo đầy đủ cho các doanh nghiệp . Hầu như tất cả các DN không biết được các thông tin này các hoạt động xức tiến không thật sự tích cực do nhu cầu từ phía các DN thấp hỗ trợ đối với các DN trong đào tạo kĩ năng d. Nguồn nhân lực Vói tỉ lệ lao động biết viết chiếm 88 tổng số lao động mức phổ cập lao động giáo dục ở Việt Nam .
đang nạp các trang xem trước