tailieunhanh - APXE TRONG Ổ BỤNG

Tham khảo tài liệu 'apxe trong ổ bụng', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | APXE TRONG Ổ BỤNG BV103- HVQY BÀI GIẢNG Văn Xuyên Phó CN BM Ngoại Chung Là những ổ viêm cấp, có mủ được khu trú trong khoang phúc mạc. Garrot và Allen chia 3 loại: -Apxe dưới cơ hoành -Apxe chậu hông -Apxe giữa bụng Các triệu chứng chính: Sốt dao động, chán ăn, mất nước, bạch cầu tăng, CTBC chuyển trái. dưới cơ hoành Là apxe dưới cơ hoành và trên mạc treo đại tràng ngang. trí -Bên phải mạc chằng liềm : -Trên gan -Dưới gan: Trước mạc nối nhỏ Trong hậu cung mạc nối Bên phải cuống gan -Bên trái mạc chằng liềm: Trên, dưới, bên phải lách. thể: -Vỏ apxe dính chắc vào tạng xung quanh -Lòng apxe có nhiều vách ngăn chứa mủ. -Khoang màng phổi có phản ứng tràn dịch. -Viêm tấy khoang tế bào lỏng lẻo sau phúc mạc nhân dưới cơ hoành tiên phát: Hiếm gặp, sau nhiễm khuẩn huyết, VK theo đường máu đến. dưới cơ hoành thứ phát: chứng bệnh lý ngoại khoa các cơ quan ổ bụng: -Thủng dạ dày,tá tràng. -Viêm túi mật cấp. -Viêm tụy cấp. -Apxe lách. -Thủng đại tràng. -Chấn thương bụng kín. mổ bụng: -Xì rò miệng nối: sau cắt đoạn dạ dày, nối vị tràng, cắt đại tràng. -Phẫu thuật đường mật, gan, cắt lách. -Thủng thực quản:phẫu thuật Heller, cắt dây X. -Sau mổ viêm phúc mạc cấp tính không lau rửa, dẫn lưu tốt. yếu tố thuận lợi: -Sau mổ tạo khoảng trống lớn ở tầng trên mạc treo ĐTN. -Khi mổ bóc tách nhiều hoặc mở thông phúc mạc thành sau. -Lau rửa ổ bụng không tốt. -Dẫn lưu không hiệu quả. -Đề kháng yếu, kháng sinh sử dụng sai nguyên tắc, dùng corticoid dài ngày. chứng: sàng: chứng chung: -Thời gian trống 1 tuần sau mổ. -Sốt cao dao động, rét run. -Vã mồ hôi,thể trạng suy sụp. chứng ở ngực: -Thở nhanh nông, ho khan, đau ngực. -Gõ đục nền phổi, tràn dịch màng phổi. -Nhức đáy phổi, không dám thở sâu, ho mạnh, nói to chứng ở bụng: -Đau khi ấn vào ổ apxe. -Sờ thấy khối. -Rò mủ theo chân dẫn lưu hoặc vết mổ. -Rối loạn tiêu hóa: nôn, | APXE TRONG Ổ BỤNG BV103- HVQY BÀI GIẢNG Văn Xuyên Phó CN BM Ngoại Chung Là những ổ viêm cấp, có mủ được khu trú trong khoang phúc mạc. Garrot và Allen chia 3 loại: -Apxe dưới cơ hoành -Apxe chậu hông -Apxe giữa bụng Các triệu chứng chính: Sốt dao động, chán ăn, mất nước, bạch cầu tăng, CTBC chuyển trái. dưới cơ hoành Là apxe dưới cơ hoành và trên mạc treo đại tràng ngang. trí -Bên phải mạc chằng liềm : -Trên gan -Dưới gan: Trước mạc nối nhỏ Trong hậu cung mạc nối Bên phải cuống gan -Bên trái mạc chằng liềm: Trên, dưới, bên phải lách. thể: -Vỏ apxe dính chắc vào tạng xung quanh -Lòng apxe có nhiều vách ngăn chứa mủ. -Khoang màng phổi có phản ứng tràn dịch. -Viêm tấy khoang tế bào lỏng lẻo sau phúc mạc nhân dưới cơ hoành tiên phát: Hiếm gặp, sau nhiễm khuẩn huyết, VK theo đường máu đến. dưới cơ hoành thứ phát: chứng bệnh lý ngoại khoa các cơ quan ổ bụng: -Thủng dạ dày,tá tràng. -Viêm túi mật cấp. .