tailieunhanh - TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC VỀ CHÌ (Pb)

CHÌ (Tiêu chuẩn ngành: 52 TCN 354 - 89 có hiệu lực từ 16-l0-89) Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chì trong không khí vùng làm việc. Phương pháp này chỉ xác định mức thấp nhất 0,2 microgam (Pb)/lít không khí. I - Nguyên tắc: Chì trong không khí dưới dạng khí dung hoặc bụi được hút vào dung dịch axit nitric, ống giữ bụi (allong) hoặc giấy lọc đặc biệt, chuyển thành chì nitrat. Khi cho chì (Pb2+) tác dụng với dithizon tạo thành chì dithizonat. Chì dithizonat được hòa tan trong dung môi hữu cơ cacbon tetraclorua đem. | CHÌ Tiêu chuẩn ngành 52 TCN 354 - 89 có hiệu lực từ 16-10-89 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chì trong không khí vùng làm việc. Phương pháp này chỉ xác định mức thấp nhất 0 2 microgam Pb lít không khí. I - Nguyên tắc Chì trong không khí dưới dạng khí dung hoặc bụi được hút vào dung dịch axit nitric ống giữ bụi allong hoặc giấy lọc đặc biệt chuyển thành chì nitrat. Khi cho chì Pb2 tác dụng với dithizon tạo thành chì dithizonat. Chì dithizonat được hòa tan trong dung môi hữu cơ cacbon tetraclorua đem so màu hay đo quang ở bước sóng hấp thụ tối đa Ầmax 520nm. II - quy định chung - Hóa chất theo TCVN 1058 - 78. - Nước cất ba lần theo TCVN 2117 - 77. - Dung môi phải được cất lại trước khi dùng. - Dụng cụ thuỷ tinh phải được làm sạch tráng axit nitric và tráng lại bằng nước cất ba lần đem sấy khô. - Cân phân tích có độ chính xác 0 1mg - Độ chính xác của phương pháp ở mức microgam. Sai số cho phép 5 . III - Dụng cụ và hóa chất 1. Dụng cụ - Cân phân tích. - Máy quang kế. - Máy hút không khí. - Lưu lượng kế l đến 5 lít phút và 5 đến 201ít phút . - ống giữ bụi al1onge . - Giấy lọc và phin lọc loại Gelman . - Chai nâu nút mài 500ml và 1000ml - Bình chiết 100ml -Bình định mức 100ml và 500ml. - ống nghiệm ộ 15 x 160mm. - ống so màu 20 ml. - Pipet các loại. - Bình Kejdaln 50 ml. - Bình hấp thụ màng xốp 100 ml. 2. Hoá chất -Chì nitrat khan. - Clorofom. - Cacbon tetratlorua. - Axit nitric 65 Kim loại nặng không quá 0 00002 -A mon hydroxyt 20 đến 30 NH3 kim loại nặng không quá0 00005 . -Axit xitric. - Kalixyanua. - Dithizon. - Axit pecloric 60 kim loại nặng không quá 0 00002 . IV - Chuân bị dung dịch thử 1. Axit nitric 1 10. Pha loãng 100ml axit nitric đặc 65 ra 1 lít bằng nước cất ba lần. 2 . Dung dinh dithizon. Pha 10 mg dithizon tinh khiết trong 1 lít clorofom. Bảo quản ở tủ lạnh. Khi dùng đặt lại ở nhiệt độ phòng. 3. Dung dịch A mon xitrat Hòa tan 25g axit xitric trong 250ml nước cất trung hòa bằng amon hydroxyt đến điểm cuối có màu đỏ với chỉ thị phenol đỏ. Pha .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.