tailieunhanh - Ứng dụng Công nghệ Vật lí 2

Ứng dụng Công nghệ Vật lí 2 Các loại quỹ đạo Đa số các vệ tinh thường được mô tả đặc điểm dựa theo quỹ đạo của chúng. Mặc dù một vệ tinh có thể bay trên một quỹ đạo ở bất kỳ độ cao nào, các vệ tinh thường được xếp theo độ cao của chúng. - Quỹ đạo Trái Đất tầm thấp (LEO: 200 đến 1200 km bên trên bề mặt Trái Đất) - Quỹ đạo Trái Đất tầm trung (ICO hay MEO: 1200 đến 35286 km) - Quỹ đạo Trái Đất đồng bộ (GEO: 35786 km bên trên. | Ứng dụng Công nghệ Vật lí 2 Các loại quỹ đạo Đa số các vệ tinh thường được mô tả đặc điểm dựa theo quỹ đạo của chúng. Mặc dù một vệ tinh có thể bay trên một quỹ đạo ở bất kỳ độ cao nào các vệ tinh thường được xếp theo độ cao của chúng. - Quỹ đạo Trái Đất tầm thấp LEO 200 đến 1200 km bên trên bề mặt Trái Đất - Quỹ đạo Trái Đất tầm trung ICO hay MEO 1200 đến 35286 km - Quỹ đạo Trái Đất đồng bộ GEO 35786 km bên trên bề mặt Trái Đất - Quỹ đạo địa tĩnh GSO quỹ đạo đồng bộ không nghiêng - Quỹ đạo Trái Đất tầm cao HEO trên 35786 km - Các quỹ đạo sau là các quỹ đạo đặc biệt cũng thường được dùng để xác định đặc điểm của vệ tinh - Quỹ đạo Molniya - Quỹ đạo đồng bộ Mặt Trời - Quỹ đạo cực - Quỹ đạo di chuyên Mặt Trăng - Quỹ đạo di chuyên Hohmann Đối với kiêu quỹ đạo này thì vệ tinh thường là một tàu vũ trụ - Quỹ đạo siêu đồng bộ hay quỹ đạo trôi dạt quỹ đạo bên trên GEO. Các vệ tinh sẽ trôi dạt theo hướng tây. GEO 235 km 1000 X CR X A m km nếu CR là hệ số bức xạ áp suất của Mặt Trời thường giữa và và A m là vùng tương quan m2 với tỷ lệ khối lượng kg khô - Quỹ đạo dưới đồng bộ hay quỹ đạo trôi dạt - quỹ đạo gần nhưng bên dưới GEO. Được sử dụng cho các vệ tinh đang trải qua những thay đổi tình trạng ổn định theo hướng đông. Các vệ tinh cũng có thê quay quanh các điêm đu đưa. Các loại quỹ đạo Đa số các vệ tinh thường được mô tả đặc điêm dựa theo quỹ đạo của chúng. Mặc dù một vệ tinh có thê bay trên một quỹ đạo ở bất kỳ độ cao nào các vệ tinh thường được xếp theo độ cao của chúng. - Quỹ đạo Trái Đất tầm thấp LEO 200 đến 1200 km bên trên bề mặt Trái Đất - Quỹ đạo Trái Đất tầm trung ICO hay MEO 1200 đến 35286 km - Quỹ đạo Trái Đất đồng bộ GEO 35786 km bên trên bề mặt Trái Đất - Quỹ đạo địa tĩnh GSO quỹ đạo đồng bộ không nghiêng - Quỹ đạo Trái Đất tầm cao HEO trên 35786 km - Các quỹ đạo sau là các quỹ đạo đặc biệt cũng thường được dùng để xác định đặc điểm của vệ tinh - Quỹ đạo Molniya - Quỹ đạo đồng bộ Mặt Trời - Quỹ đạo cực - Quỹ đạo di chuyển Mặt Trăng - Quỹ đạo di chuyển

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN