tailieunhanh - Lá lúa

Lá lúa điển hình gồm: bẹ lá, phiến lá, lá thìa và tai lá. + Bẹ lá: là phần đáy lá kéo dài cuộn thành hình trụ và bao phần non của thân. + Phiến lá: hẹp, phẳng và dài hơn bẹ lá ( trừ lá thứ hai). + Lá thìa: là vảy nhỏ và trắng hình tam giác. + Tai lá: Một cặp tai lá hình lưỡi liềm Lá được hình thành từ các mầm lá ở mắt thân. Tốc độ ra lá thay đổi theo thời gian sinh trưởng và điều kiện ngoại cảnh. . | Lá lúa Hình thái - Lá lúa điển hình gồm bẹ lá phiến lá lá hìa và tai lá. Bẹ lá là phần đáy lá kéo dài cuộn thành ình trụ và bao phần non của thân. Bẹ lá Phiến lá hẹp phẳng và dài hơn bẹ lá Phiền lá trừ lá thứ hai . Than lá Co lá Lá thìa là vảy nhỏ và trắng hình tam giác. Lá lúa và các bộ phàn cừa lá lx. A _2_ lx _ .A Tai lá Một cặp tai lá hình lưỡi liềm vTWr .jBfeiLf I Lt I I A Lá được hình thành từ các mầm lá ở mắt thân. Tốc độ ra lá thay đổi theo thời gian sinh trưởng và điều kiện ngoại cảnh. Giống lúa có bẹ lá đũng đứng tuồi thọ dàít tăng cường dinh dưỡng cho hạt về cuối năng suát cao - Thời kỳ mạ non trung bình 3 ngày ra được 1 lá. - Thời kỳ mạ khoẻ từ lá thứ 4 tốc độ ra lá chậm lại 7-10 ngày ra được 1 lá. Thời kỳ đẻ nhánh 5-7 ngày 1lá ở vụ mùa. - Cuối thời kỳ đẻ nhánh - làm đòng khoảng 12 - 15 ngày lá. cây lúa trỗ bông cũng là lúc hoàn thành lá đòng. Số lá trên cây phụ thuộc chủ yếu vào giống thời vụ cấy biện pháp bón phân và quả trình chăm sóc. Thường số lá của các giống - Giống lúa ngắn ngày 12 - 15 lá - Giống lúa trung ngày 16 - 18 lá - Giống lúa dài ngày 18 - 20 lá Chức năng của lá Lá ở thời kỳ nào thường quyết định đến sinh trưởng của cây trong thời kỳ đó. Ba lá cuối cùng thường liên quan và ảnh hưởng trực tiếp đến thời kỳ làm đòng và hình thành hạt. Chức năng của bẹ lá - Chống đỡ cơ học cho toàn cây - Dự trữ tạm thời các Hydratcacbon rước khi lúa trỗ bông Lá làm nhiệm vụ quang hợp chăm sóc hợp lí dảm bảo cho bộ lá khoẻ tuổi thọ lá nhất là lá đòng lúa sẽ chắc hạt năng suất .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN