tailieunhanh - Chương VII: Chính sách giá

Giá kỳ vọng của 1 SP là m ức giá m à KH kỳ vọng là SP đáng giá như vậy. Giá kỳ vọng thường là khoảng hơn là giá trị cụ thể. Đường cầu có đoạn đảo ngược: 1 mức giá quá thấp làm cho KH nghi ngờ chất lượng của SP. Tính nhạy cảm đối với giá của thị trường: độ đàn hồi (độ co giãn) của cầu theo giá. Tính thời điểm của cầu: mức nhu cầu m ua sắm ở những thời điểm khác nhau trong năm. | “Sell value, not price” Philips Kotler Chương 6: Chính sách sản phẩm TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Khoa Kinh Tế & Quản Lý Bộ môn Quản trị kinh doanh 5/13/2020 10:05:29 PM 5/13/2020 10:05:29 PM © 2008 Phạm Thị Thanh Hương A. Những nội dung chính của chương Thuật ngữ “Giá” Các cân nhắc khi định giá sản phẩm Quy trình xác định giá cơ sở (giá ban đầu) Các chiến lược giá Chủ động thay đổi giá và phản ứng trước những thay đổi về giá 5/13/2020 10:05:29 PM Chương 7: Chính sách giá I. Thuật ngữ “Giá” Đ/nghĩa: Khoản tiền phải trả để có được một đơn vị sản phẩm/dịch vụ Các thuật ngữ về giá: Hoa hồng (commission): Lao động của người bán hàng Lãi suất (interest): Sự sử dụng tiền Tiền thuê (rent): Sử dụng đất đai làm nhà ở, hoặc văn phòng Tiền công/ tiền lương (wage/salary) Phí (fee): Dịch vụ giáo dục Cước (fare): Dịch vụ taxi Phân biệt: Giá, Giá cả, Giá thành, Giá trị 5/13/2020 10:05:29 PM Chương 7: Chính sách giá III. Quy trình xác định giá cơ sở | “Sell value, not price” Philips Kotler Chương 6: Chính sách sản phẩm TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Khoa Kinh Tế & Quản Lý Bộ môn Quản trị kinh doanh 5/13/2020 10:43:45 PM 5/13/2020 10:43:45 PM © 2008 Phạm Thị Thanh Hương A. Những nội dung chính của chương Thuật ngữ “Giá” Các cân nhắc khi định giá sản phẩm Quy trình xác định giá cơ sở (giá ban đầu) Các chiến lược giá Chủ động thay đổi giá và phản ứng trước những thay đổi về giá 5/13/2020 10:43:45 PM Chương 7: Chính sách giá I. Thuật ngữ “Giá” Đ/nghĩa: Khoản tiền phải trả để có được một đơn vị sản phẩm/dịch vụ Các thuật ngữ về giá: Hoa hồng (commission): Lao động của người bán hàng Lãi suất (interest): Sự sử dụng tiền Tiền thuê (rent): Sử dụng đất đai làm nhà ở, hoặc văn phòng Tiền công/ tiền lương (wage/salary) Phí (fee): Dịch vụ giáo dục Cước (fare): Dịch vụ taxi Phân biệt: Giá, Giá cả, Giá thành, Giá trị 5/13/2020 10:43:45 PM Chương 7: Chính sách giá III. Quy trình xác định giá cơ sở Giới thiệu chung Lựa chọn mục tiêu định giá Xác định đặc điểm của nhu cầu thị trường Ước tính chi phí Phân tích đối thủ: sản phẩm, dịch vụ và giá bán Lựa chọn phương pháp định giá Lựa chọn mức giá cuối cùng 5/13/2020 10:43:45 PM Chương 7: Chính sách giá 1. Giới thiệu chung Nhiệm vụ định giá Định giá lần đầu cho sản phẩm mới: khó hơn Định giá lại cho một sản phẩm đã có bán: dễ hơn Việc xác định giá thường theo 2 bước: Xác định giá cơ sở Điều chỉnh giá từ giá cơ sở Giá cơ sở (base price/list price): giá được xác định trong những điều kiện bán hàng chung nhất, cho mọi nhóm khách hàng. 5/13/2020 10:43:45 PM Chương 7: Chính sách giá 2. Lựa chọn mục tiêu định giá Các mục tiêu hướng lợi nhuận Tối đa hoá lợi nhuận ngắn hạn Đạt lợi nhuận mong đợi (lợi nhuận mục tiêu) Các mục tiêu hướng doanh số Tối đa hoá doanh số (lượng bán hoặc doanh thu) Đạt doanh số mục tiêu. VD: Hãng thời trời NEM yêu cầu mỗi nhân viên phải đạt được 1 mục tiêu về doanh số .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN