tailieunhanh - CHUẨN ĐOÁN DIỆN TÍCH BỎNG

Tham khảo tài liệu 'chuẩn đoán diện tích bỏng', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | CHƯƠNG III CHẨN ĐOÁN DIỆN TÍCH BỎNG Phân chia các vùng giải phẫu cơ thể - Tổng diện tích da cơ thể 100 - Phân chia các vùng của cơ thể Đầu mặt cổ Ngực bụng Lưng mông Chi trên Chi dưới Cơ quan sinh dục ngoài - Các mốc giải phẫu C7 bờ trên xương ức mỏm cùng vai đỉnh hõm nách gai chậu trước trên nếp bẹn nếp dưới lằn mông. - Diện tích da bị bỏng chiếm bao nhiêu phần trăm của diện tích toàn bô cơ thể gọi là diện tích bỏng - Các phương pháp tính diện tích bỏng o Phương pháp con số 9 o Phương pháp các con số gọn o Phương pháp bàn tay o Phương pháp tính theo cm2 o Trẻ em có phương pháp riêng Phương pháp con số 9 Phân chia các vùng giải phẫu cơ thể để tính diện tích da bị bỏng - Đầu mặt cổ 9 - Chi trên 9 - Chi dới 2 x 9 18 - Thân trước 2 x 9 18 - Thân sau 2 x 9 18 - Sinh dục 1 Tổng công 100 0 Ã Z - 9Qí 1 1890 lS9b ADULT . Phương pháp con số 9 5 CHẨN ĐOÁN DIỆN TÍCH BỎNG Phương pháp con số 9 11 x 9 1 100 Bỏng toàn bô hai chân với 36 diện tích cơ thể Tính diện tích bỏng trẻ em theo lứa tuổi Tính diện tích bỏng trẻ em - Không tương xứng như người lớn - Diện tích vùng đầu mặt cổ nhỏ dần theo tuổi - Diện tích hai đùi tăng dần theo tuổi - Thường áp dụng bảng hoặc sơ đồ tính diện tích da của Lund và Browder - Tính nhanh theo quy tắc 17 của Lê Thế Trung - Quy tắc bàn tay - Tính theo cm2 6 CHẨN ĐOÁN DIÊN TÍCH BỎNG Phương pháp các con số gọn của Lê Thế Trung 1965 - 1 cổ gáy gan tay mu tay sinh dục ngoài - 3 da mặt da đầu có tóc cẳng tay cánh tay bàn chân - 6 hai mông cẳng chân - 9 đùi chi trên - 18 ngực bụng lưng mông chi dưới Phương pháp các con số gọn của Lê Thế Trung Phương pháp bàn tay - Gan bàn tay của chính bệnh nhân - Diện tích 1 DTCT - Tư thế các ngón tay khép duỗi thẳng - Diện tích tính từ lằn cổ tay đến đầu các ngón tay Phương pháp bàn tay