tailieunhanh - PHÂN LOẠI BỆNH THẬN (Kỳ 1)

Bệnh cầu thận - Các hội chứng lâm sàng của cầu thận. - Các bệnh cầu thận nguyên phát. - Các bệnh cầu thận thứ phát. 2. Bệnh kẽ - ống thận. 3. Bệnh bàng quang niệu đạo. 4. Dị dạng đường tiết niệu. 5. Bệnh thận di truyền. 6. Suy thận. BỆNH CẦU THẬN I. CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG CỦA BỆNH CẦU THẬN 1. Hội chứng cầu thận cấp Xuất hiện đột ngột với các biểu hiện: - Phù - Tăng huyết áp - Đái máu đại thể hoặc vi thể - Có protein niệu - Giảm mức lọc cầu thận. . | PHẦN LOẠI BỆNH THẬN Kỳ 1 Có dựa theo bảng phân loại bệnh tật quốc tế - Nhà xuất bản Y học năm 2000 ICD 10 . TÓM TẮT 1. Bệnh cầu thận - Các hội chứng lâm sàng của cầu thận. - Các bệnh cầu thận nguyên phát. - Các bệnh cầu thận thứ phát. 2. Bệnh kẽ - ống thận. 3. Bệnh bàng quang niệu đạo. 4. Dị dạng đường tiết niệu. 5. Bệnh thận di truyền. 6. Suy thận. BỆNH CẦU THẬN I. CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG CỦA BỆNH CẦU THẬN 1. Hội chứng cầu thận cấp Xuất hiện đột ngột với các biểu hiện - Phù - Tăng huyết áp - Đái máu đại thể hoặc vi thể - Có protein niệu - Giảm mức lọc cầu thận. 2. Hội chứng cầu thận tiến triển nhanh Xuất hiện đột ngột với các biểu hiện sau - Đái máu đại thể hoặc vi thể - Có protein niệu - Thiếu máu - Tiến triển nhanh đến suy thận. 3. Hội chứng thận hư - Phù protein niệu cao 3 5 g 24giờ . - Protid máu giảm 60 g l . - Albumin máu giảm 30 g l . - Cholesterol máu tăng 6 5 mmol l . - Có thể có mỡ trụ mỡ trong nước tiểu. 4. Đái máu dai dẳng lành tính - Đái máu tái phát nhiều lần đại thể hoặc vi thể. - Không có protein niệu. - Không có bệnh tiết niệu khác. 5. Hội chứng cầu thận mạn - Tiền sử có bệnh cầu thận phù có protein niệu . - Tăng huyết .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN