tailieunhanh - Bài giảng điện tử môn sinh học: lớp giáp xác
Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh, Là nguồn thức ăn của cá, là nguồn cung cấp thực phẩm, là nguồn lợi xuất khẩu. | Bài 24 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. Một số giáp xác khác II. Vai trò thực tiễn. PhầnI Phần II Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh Mọt ẩm Đặc điểm : râu ngắn, các đôi chân đều bò đựợc. Là giáp xác thở bằng mang sống ở cạn nhưng lại cần chỗ ẩm ướt Đặc điểm sống ở biển, con trưởng thành sống cố định thường bám vào vỏ tàu 2. Con sun Đặc điểm: sống ở nước, có kích thước 2 mm, di chuyển nhờ các đôi râu. - sinh sản vào mùa hạ, là thức ăn chủ yếu của cá nước 4. Chân kiếm Đặc điểm: Sống tự do, có kích thước và vai trò như rận. - Kí sinh ở cá,các pghần phi tiêu giảm râu biến thành móc bám 5. Cua đồng Đặc điểm: phần bụng tiêu giảm, cua bò ngang thích nghi lối sống ở hang hốc 6. Cua nhện Đặc điểm: sống ở biển, kích thước lớn nhất trong các giáp xác, nặng tới 7 kg, chân dài giống như nhện, sải chân dài 1,5 m. Thịt ăn ngon 7. Tôm ở nhờ Đặc điểm: phần bụng vỏ mỏng và mềm, ẩn vào chiếc vỏ ốc rỗng. Khi di chuyển kéo vỏ ốc theo. Sống cộng sinh với hải quỳ, hay gặp ở ven biển. Trong các đại diện trên loài nào có kích thước lớn, loài nào kích thước nhỏ. Loài nào có lợi và loài nào có hại? II. Vai trò thực tiễn. Qua các đại diện trên hãy hoàn thành bảng ý nghĩa thực tiễn của giáp xác trong SGK? Vậy giáp xác có vai trò như thế nào? Có lợi: - Là nguồn thức ăn của cá, là nguồn cung cấp thực phẩm, là nguồn lợi xuất khẩu. Có hại: - Có hại cho giao thông đường thủy, cho nghề cá, truyền bệnh giun sán Kết luận Bảng ý nghĩa thực tiễn của giáp xác stt Các mặt có ý nghĩa Tên các loàiví dụ Loài địa phương 1 Thực phẩm đông lạnh Tôm he,tôm sú Tôm nương 2 Thực phẩm phơi khô Tôm he Tôm đỏ, tôm bạc 3 Nguyên liệu làm mắm Tôm, tép Cáy, còng 4 Thực phẩm tươi sống Tôm, cua, Cua bể, ghẹ 5 Có hại cho giao thông sun 6 Kí sinh gây hại cho cá chân kiếm kí sinh Về kích thước: - cua nhện có kích thước lớn nhất - rận nước và chân kiếm có kích thước nhỏ nhất Về ý nghĩa thực tiễn: - Có hại như sun, chân kiếm kí sinh. Có lợi nhưcua nhện, cua đồng, rận nước. Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh Có các đại diện như tôm sông, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm Có tập tính phong phú. Hầu hết đều có lợi. Chúng là nguồn thức ăn của cá, là thực phẩm quan trọng của người có giá trị xuất khẩu lớn hàng đầu . | Bài 24 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. Một số giáp xác khác II. Vai trò thực tiễn. PhầnI Phần II Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh Mọt ẩm Đặc điểm : râu ngắn, các đôi chân đều bò đựợc. Là giáp xác thở bằng mang sống ở cạn nhưng lại cần chỗ ẩm ướt Đặc điểm sống ở biển, con trưởng thành sống cố định thường bám vào vỏ tàu 2. Con sun Đặc điểm: sống ở nước, có kích thước 2 mm, di chuyển nhờ các đôi râu. - sinh sản vào mùa hạ, là thức ăn chủ yếu của cá nước 4. Chân kiếm Đặc điểm: Sống tự do, có kích thước và vai trò như rận. - Kí sinh ở cá,các pghần phi tiêu giảm râu biến thành móc bám 5. Cua đồng Đặc điểm: phần bụng tiêu giảm, cua bò ngang thích nghi lối sống ở hang hốc 6. Cua nhện Đặc điểm: sống ở biển, kích thước lớn nhất trong các giáp xác, nặng tới 7 kg, chân dài giống như nhện, sải chân dài 1,5 m. Thịt ăn ngon 7. Tôm ở nhờ Đặc điểm: phần bụng vỏ mỏng và mềm, ẩn vào chiếc vỏ ốc rỗng. .
đang nạp các trang xem trước