tailieunhanh - CHAI CHỨA KHÍ CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP HÀN CÓ THỂ NẠP LẠI - 1
CHAI CHỨA KHÍ CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP HÀN CÓ THỂ NẠP LẠI Gas cylinders - Refillable welded steel gas cylinders 1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu tối thiểu liên quan đến vật liệu, thiết kế, chế tạo và trình độ công nhân, qui trình sản xuất và kiểm tra trong quá trình sản xuất các chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được với áp suất thử không lớn hơn 75 bar (1) và dung tích chứa nước từ 1 lít đến 150 lít để chứa khí nén, khí hóa lỏng hay các. | CHAI CHỨA KHÍ - CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP HÀN CÓ THỂ NẠP LẠI Gas cylinders - Refillable welded steel gas cylinders 1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu tối thiểu liên quan đến vật liệu thiết kế chế tạo và trình độ công nhân qui trình sản xuất và kiểm tra trong quá trình sản xuất các chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được với áp suất thử không lớn hơn 75 bar 1 và dung tích chứa nước từ 1 lít đến 150 lít để chứa khí nén khí hóa lỏng hay các khí hoà tan ở nhiệt độ môi trường. 2. Tiêu chuẩn trích dẫn ISO 2064 Sản phẩm thép chịu áp lực - Yêu cầu chất lượng ISO 3166 Mã quốc gia. ISO 4978 Các sản phẩm thép cán tấm để chế tạo các chai hàn chứa khí. ISO 6892 Vật liệu kim loại - Thử kéo. ISO 7438 Vật liệu kim loại - Thử uốn. 3. Định nghĩa và ký hiệu Định ghĩa Giới hạn chảy xem ISO 6892 2 Trong tie6u chuẩn này thuật ngữ giới hạn chảy nghĩa là giới hạn chảy trên ReH hay đối với các loại thép không có biểu hiện rõ ràng giới hạn chảy thì là giới hạn chảy quy ước 0 2 độ dãn dài không tỷ lệ Rp0 2. Thường hóa là quá trình nhiệt luyện chai sau khi chế tạo được nung lên đến nhiệt độ đồng đều cao hơn nhiệt độ tới hạn AC3 của thép và sau đó được làm nguội trong không khí. Khử ứng suất là quá trình nhiệt luyện các chai sau khi chế tạo nhằm khử ứng suất dư mà không làm thay đổi cấu trúc luyện kim của thép. Đáy lồi hoặc đáy lõm đáy được gọi là lồi hay lõm là căn cứ vào bề mặt của đáy chịu áp suất là lồi hay lõm. Ký hiệu a là chiều dầy tính toán nhỏ nhất tính bằng milimét của vỏ chai. ab là chiều dầy nhỏ nhất tính bằng milimét của vỏ chai kể cả khấu trừ dò gỉ được người sản xuất đảm bảo. A là phần trăm độ dãn dài sau đứt. b là chiều dầy tính toán nhỏ tính bằng milime 1trong của đáy chai. C là hệ số hình dạng xem hình 1 . D là đường kính ngoài tính bằng milímét của chai được nêu trong bản vẽ thiết kế xem hình 4 . h là chiều cao tính bằng milimét của phần hình trụ của đáy chai xem hình 4 . 3 H là chiều cao ngoài tính bằng .
đang nạp các trang xem trước