tailieunhanh - Tài liệu Bài tập kế toán ngân hàng

Ví dụ : Trường hợp 1 :Lãi trả định chạy lãi cuối kỳ. 1. Ngày 1/8/200X, khách hàng đến rút gốc và lãi. Khi phát hành 1/5 Nợ TK 1011 : 50 Có TK 4232/kh A/3t lãi trước : 50 Hàng tháng (1/6, 1/7, 1/8) o Lãi hàng tháng : 0,9% x 50 = 0,45 Nợ TK 801 . | T ài liệu Tfc A i A. 1 Ấ À r A. 1 A Bài tập kê toán ngân hàng 1 BÀI TẬP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG VÍ DỤ Trường hợp 1 Lãi trả sau. Mặc định chạy lãi cuối kỳ. 1. Ngày 1 8 200X khách hàng đến rút gốc và lãi. Khi phát hành 1 5 Nợ TK 1011 50 Có TK 4232 kh A 3t lãi trước 50 Hàng tháng 1 6 1 7 1 8 o Lãi hàng tháng 0 9 x 50 0 45 Nợ TK 801 Có TK 491 0 45 3 tháng mỗi tháng hạch toán lãi 1lần Khi tất toán tài khoản 1 8 Nợ TK 4232 khA 3t lãi sau 50 Nợ TK 491 Có TK 1011 2. Ngày 16 7 200X khách hàng đến xin rút trước hạn đã gửi được 2 tháng 15 ngày Vì khách hàng rút trước hạn nên thay vì được hưởng lãi suất 0 9 tháng thì khách hàng chỉ được hưởng mức lãi suất 0 3 tháng trên thực tế. Số tiền lãi thực trả cho khách hàng là 50 x 30 x 76 0 375 Số tiền lãi đã dự trả 2 tháng là 1 6 1 7 0 9 x 50 x 2 0 9 o Thoái chi Nợ TK 491 Có TK 801 2 o Trả gốc Nợ TK 423 khA 3t lãi sau Có TK 1011 50 50 o Trả lãi Nợ TK 801 Có TK 1011 0 375 0 375 3. Ngày 5 8 200X khách hàng mới đến rút tiền gửi được 3 tháng 4 ngày Ngày 1 8 ngân hàng tiến hành tất toán sổ cũ và mở 1 sổ tiết kiệm mới cho khách hàng với số tiền là gốc và lãi kì hạn 3 tháng và trả lãi sau Ngày mùng 5 8 khách hàng đển rút tiền lúc này là trường hợp trả lãi sau rút trước hạn Hạch toán o Ngày 1 8 Tiền lãi nhập gốc là 50 x x 3t Nợ TK 423 kh A 3t lãi sau Nợ TK 491 Có TK 423 khA 3t lãi sau 50 1 35 51 35 o Ngày 5 8 Lãi khách hàng nhận được 51 35 x 0 3 30 x 4 Định khoản Nợ TK 423 khA 3t lãi sau 51 35 Nợ TK 801 0 0254 Có TK 1011 51 3754 4. Ngày 3 9 200X khách hàng mới đến rút tiền gửi được 4 tháng 2 ngày Ngày 1 8 ngân hàng lập sổ mới cho khách hàng như TH3 Lãi phân bổ hàng tháng 51 35 0 9 0 46215 Ngày 1 9 ngân hàng phân bổ lãi Nợ TK 801 0 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN