tailieunhanh - kinh tế học vĩ mô: lý thuyết và ứng dụng chính sách baig giảng Đầu tư và Tiết kiệm (1)

Đầu tư và Tiết kiệm (1) Mục tiêu Hiểu quan hệ giữa tiết kiệm và chi tiêu đầu tư. Phân tích bản chất đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế vĩ mô. Tiết kiệm và đầu tư quốc gia trong mối quan hệ với thị trường ngoại hối và thị trường vốn vay. Cơ sở phân tích mối quan hệ tiết kiệm-đầu tư thực tế của Việt Nam (bài giảng 2). | 11 1 2010 Mục tiêu Hiểu quan hệ giữa tiết kiệm và chi tiêu đầu tư. Phân tích bản chất đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế vĩ mô. Tiết kiệm và đầu tư quốc gia trong mối quan hệ với thị trường ngoại hối và thị trường vốn vay. Cơ sở phân tích mối quan hệ tiết kiệm-đầu tư thực tế của Việt Nam bài giảng 2 . 1 11 1 2010 Khái niệm 1 Hai cách viết cân bằng kinh tế vĩ mô Y AE hay AD Tổng thu nhập Tổng chi tiêu I S Đồng nhất thức đầu tư - tiết kiệm Tiết kiệm luôn bằng chi tiêu đầu tư trong nền kinh tế Khái niệm 2 Cán cân ngân sách Budget Balance chênh lệch giữa doanh thu thuế và chi tiêu chính phủ. Thặng dư doanh số thuế vượt chi tiêu chính phủ. Thâm hụt doanh số thuế nhỏ hơn chi tiêu chính phủ. Tiết kiệm quốc gia National Savings tiết kiệm tư nhân công với cán cân ngân sách là tổng số tiết kiệm được tạo ra trong nền kinh tế. Dòng vốn vào ra Capital inflow outflow là dòng vốn vào ròng ra ròng. 2 11 1 2010 Khái niệm 3 Kinh tế vĩ mô Chi tiêu đầu tư investment spending có nghĩa là Chi tiêu vào vốn vật chất mới new physical capital . Chi tiêu thêm vào trữ lượng vốn vật chất capital stock của nền kinh tế. Mua cổ phiếu trái phiếu mua BĐS hiện hữu investing making an investment. Khái niệm 4 Vốn vật chất Physical capital nguồn lực sản xuất như MMTB nhà xưởng. Vốn nhân lực Human capital sự cải thiện LLLĐ tạo ra bởi giáo dục và tri thức. Vốn tài chính Financial capital nguồn quỹ từ tiết kiệm sẵn sàng tài trợ cho chi tiêu đầu tư. Dòng vốn vào dương ở một nước Capital inflow các dòng quỹ vào từ bên ngoài có thể được sử dụng cho chi tiêu đầu tư.

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN