tailieunhanh - BÀI GIẢNG MÔN HỌC VỀ LÝ THUYẾT THÔNG TIN

Giới thiệu về Lý thuyết thông tin (Information theory) Thông tin? ◦ Hai người nói chuyện với nhau. Cái mà trao đổi giữa họ gọi là thông người đang xem tivi/nghe đài/đọc báo, người đó đang nhận thông tin từ đài phát. các máy tính đang nối mạng và trao đổi zữ liệu với nhau. | BÀI GIẢNG MÔN HỌC LÝ THUYẾT THÔNG TIN Giảng viên: Dương Thị Mai Thương Bộ môn Khoa học máy tính, Khoa CNTT, ĐH Thái Nguyên NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Những khái niệm cơ bản Chương 2: Tín hiệu Chương 3: Lượng tin, Entropi nguồn rời rạc Chương 4: Lý thuyết mã Chương 5: Hệ mật mã TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Adamek, of Coding: Theory and Application of Error–Correcting Codes with an Introduction to Cryptography and Information Theory, John Wiley and Sons, New York 1991 [2] Bộ môn Khoa học máy tính-Khoa CNTT, Giáo trình Lý thuyết thông tin, 2010 [3] Nguyễn Bình, Lý thuyết thông tin, NXB Bưu điện , năm 2007 TÀI LIỆU THAM KHẢO [4] Nguyễn Thúy Vân, Lý thuyết mã, NXB KHKT, năm 2006 [5] Vũ Ngọc Phàn, Lý thuyết thông tin và mã hóa, NXB Bưu điện, năm 2006 [6] Đặng Văn Chuyết, Cơ sở lý thuyết tryền tin, NXB Giáo dục, năm 2001 [7] Trần Trung Dũng, Lý thyết truyền tin, NXB KH & KT, năm 2007 CÁC MÔN LIÊN QUAN Lý thuyết xác suất Kỹ thuật truyền số liệu Xử lý . | BÀI GIẢNG MÔN HỌC LÝ THUYẾT THÔNG TIN Giảng viên: Dương Thị Mai Thương Bộ môn Khoa học máy tính, Khoa CNTT, ĐH Thái Nguyên NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Những khái niệm cơ bản Chương 2: Tín hiệu Chương 3: Lượng tin, Entropi nguồn rời rạc Chương 4: Lý thuyết mã Chương 5: Hệ mật mã TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Adamek, of Coding: Theory and Application of Error–Correcting Codes with an Introduction to Cryptography and Information Theory, John Wiley and Sons, New York 1991 [2] Bộ môn Khoa học máy tính-Khoa CNTT, Giáo trình Lý thuyết thông tin, 2010 [3] Nguyễn Bình, Lý thuyết thông tin, NXB Bưu điện , năm 2007 TÀI LIỆU THAM KHẢO [4] Nguyễn Thúy Vân, Lý thuyết mã, NXB KHKT, năm 2006 [5] Vũ Ngọc Phàn, Lý thuyết thông tin và mã hóa, NXB Bưu điện, năm 2006 [6] Đặng Văn Chuyết, Cơ sở lý thuyết tryền tin, NXB Giáo dục, năm 2001 [7] Trần Trung Dũng, Lý thyết truyền tin, NXB KH & KT, năm 2007 CÁC MÔN LIÊN QUAN Lý thuyết xác suất Kỹ thuật truyền số liệu Xử lý tín hiệu số CHƯƠNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Giới thiệu về Lý thuyết thông tin (Information theory) Thông tin? Hai người nói chuyện với nhau. Cái mà trao đổi giữa họ gọi là thông tin. Một người đang xem tivi/nghe đài/đọc báo, người đó đang nhận thông tin từ đài phát/báo. Các máy tính nối mạng và trao đổi dữ liệu với nhau. Máy tính nạp chương trình, dữ liệu từ đĩa cứng vào RAM để thực thi THÔNG TIN Nhận xét Thông tin là cái được truyền từ đối tượng này đến đối tượng khác để báo một “điều” gì đó. Thông tin chỉ có ý nghĩa khi “điều” đó bên nhận chưa biết. Thông tin xuất hiện dưới nhiều dạng âm thanh, hình ảnh, Ngữ nghĩa của thông tin chỉ có thể hiểu được khi bên nhận hiểu được cách biểu diễn ngữ nghĩa của bên phát. Có hai trạng thái của thông tin: truyền và lưu trữ. Môi trường truyền/lưu trữ được gọi chung là môi trường chứa tin hay kênh tin. VAI TRÒ CủA LÝ THUYếT THÔNG TIN Thông tin là một nhu cầu cơ bản, một điều kiện cần cho sự tồn tại và phát triển. Trong khoa

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN