tailieunhanh - LAO THẬN - TIẾT NIỆU (Kỳ 3)

Ngày nay, điều trị nội khoa đã thay thế vai trò của ngoại khoa trước đây. 1. Nội khoa: Cho đến nay, chỉ có 6 loại thuốc được WHO coi là các thuốc chống lao chính. Cần tuân thủ một số nguyên tắc trong điều trị bệnh lao: sớm, phối hợp tối thiểu 3 thứ thuốc, đúng liều, dùng đều đặn, đủ thời gian theo 2 giai đoạn (tấn công và duy trì), tất cả các thuốc đều dùng cùng một lúc vào một giờ nhất định trong ngày, dưới sự kiểm soát của nhân viên y tế, điều trị. | LAO THẬN - TIẾT NIỆU Kỳ 3 IV. ĐIỀU TRỊ Ngày nay điều trị nội khoa đã thay thế vai trò của ngoại khoa trước đây. 1. Nội khoa Cho đến nay chỉ có 6 loại thuốc được WHO coi là các thuốc chống lao chính. Cần tuân thủ một số nguyên tắc trong điều trị bệnh lao sớm phối hợp tối thiểu 3 thứ thuốc đúng liều dùng đều đặn đủ thời gian theo 2 giai đoạn tấn công và duy trì tất cả các thuốc đều dùng cùng một lúc vào một giờ nhất định trong ngày dưới sự kiểm soát của nhân viên y tế điều trị toàn diện với chế độ ăn uống nghỉ ngơi. - Isoniazid INH-Rimifon Ký hiệu H. . Đặc điểm có cấu trúc tương tự Pyridoxin tác động vào quá trình hình thành vi khuẩn. . Chống chỉ định suy gan nặng thiếu men G6PD. . Tác dụng ngoài ý muốn nhiễm độc gan mất ngủ co giật bí đái rối loạn tâm thần. . Liều dùng 5 mg kg 24giờ ở người lớn. - Rifamycin Ký hiệu là R. . Đặc điểm là dẫn xuất bán tổng hợp của Rifamycin ức chế ARN polymeraza cần cho sự tổng hợp ARN và ADN của vi khuẩn. Kháng thuốc thường xuất hiện nhanh. . Liều lượng 8-12 mg kg 24giờ ở người lớn. . Tác dụng ngoài ý muốn nhiễm độc gan thận mẩn ngứa giảm tiểu cầu. . Tương tác thuốc Warfarin Ketoconazol Chloramphenicol. - Pyrazinamid Ký hiệu Z. . Đặc điểm cấu trúc hóa học giống như Isoniazid là dẫn xuất của Nicotinamid. . Liều lượng 1 5-2 5 g 24giờ ở người lớn. . Tác dụng ngoài ý muốn nhiễm độc gan đau khớp. - Ethambutol Ký hiệu E. . Đặc điểm kháng thuốc thường xuất hiện nhanh. . Liều lượng 15-25 mg kg 24giờ ở người lớn. . Tác dụng ngoài ý muốn giảm thị lực viêm thần kinh thị giác. - Streptomycin Ký hiệu S. . Đặc điểm là kháng sinh nhóm Aminoglycosid chiết suất từ dịch nuôi cấy sinh vật ức chế tổng hợp protein vi khuẩn ở mức ribosom. . Liều lượng 0 75-1 g hay 20 mg kg 24giờ không vượt quá 80g trong đợt điều trị. . Tác dụng ngoài ý muốn điếc dị cảm quanh miệng giảm tế bào máu độc thận. - Thioacetazon Ký hiệu Tb1. Ít sử dụng. Hiện nay nhiều phác đồ phối hợp thuốc chống lao đã được chứng minh là có hiệu quả và được áp dụng tùy thuộc điều kiện khác nhau ở

TỪ KHÓA LIÊN QUAN